Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam. có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CỦA CỔ ĐÔNG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
2. Luật Chứng khoán số: 54/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2019;
3. Nghị định số: 155/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chứng khoán;
4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Quý Khách hàng hiện đang là cổ đông của một công ty đại chúng? Quý Khách hàng muốn tự mình thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng nhưng chưa biết rõ về các bước cần thực hiện? Hay đơn giản là Quý Khách đang muốn tìm hiểu về thị trường chứng khoán để hoạch định kế hoạch đầu tư trong tương lai?
Quý Khách hàng hãy đừng ngần ngại liên hệ Công ty Luật TNHH TLK. Chúng tôi sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc trên của Quý Khách hàng một cách đầy đủ và chính xác thông qua việc tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ pháp lý có liên quan tới thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng cho Quý khách qua bài viết dưới đây:
Ảnh 1: Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng_Hotline: 097 211 8764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CỦA CỔ ĐÔNG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng cho cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ;
Bước 3: Chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng gồm một số tài liệu như sau:
1. Giấy đăng ký chào bán theo mẫu;
2. Bản cáo bạch theo quy định của Luật Chứng khoán;
3. Quyết định của cấp có thẩm quyền của cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức thông qua phương án chào bán, trong đó bao gồm: loại cổ phiếu chào bán; số lượng cổ phiếu chào bán; giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền xác định giá chào bán;
4. Sổ đăng ký cổ đông hoặc giấy xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoặc của thành viên lưu ký hoặc giấy chứng nhận sở hữu cổ phần;
5. Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của tổ chức có cổ phiếu được chào bán theo quy định của Luật Chứng khoán, trong đó trường hợp cổ đông đăng ký chào bán hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, cổ đông đăng ký chào bán phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán của tổ chức có cổ phiếu được chào bán;
6. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, ngoại trừ trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là công ty chứng khoán;
7. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc cổ đông đăng ký chào bán mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán;
8. Quyết định của cấp có thẩm quyền của cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức thông qua phương án đảm bảo việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán;
9. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính về việc cổ đông chuyển nhượng cổ phiếu (nếu có);
10. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
11. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
12. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính tới UBCKNN.
D. Kết quả thực hiện
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chủ thể nộp hồ sơ sẽ nhận được:
- Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng; hoặc,
- Văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận của UBCKNN kèm lý do từ chối.
3. Nội dung Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng được ban hành theo mẫu gồm một số nội dung chính như sau:
1. Tên cổ đông ở góc trái trên cùng;
2. Quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm, thời gian nộp Giấy đăng ký;
3. Tên Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng;
4. Thông tin của cổ đông đăng ký chào bán;
5. Thông tin về tổ chức có cổ phiếu được chào bán;
6. Mục đích chào bán cổ phiếu;
7. Thông tin về cổ phiếu được đăng ký chào bán;
8. Thông tin về các bên liên quan;
9. Cam kết của cổ đông đăng ký chào bán;
10. Danh mục hồ sơ kèm theo;
11. Cổ đông đăng ký chào bán ký tên, đóng dấu.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CỦA CỔ ĐÔNG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
1. Công ty đại chúng là gì?
Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau đây:
(1) Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ;
(2) Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của Luật Chứng khoán.
Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng, công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán;
- Tuân thủ quy định về quản trị công ty theo quy định của Luật Chứng khoán;
- Thực hiện đăng ký cổ phiếu tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của Luật Chứng khoán;
- Công ty đại chúng thuộc trường hợp có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ phải đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng. Sau 02 năm kể từ ngày giao dịch đầu tiên trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết, công ty đại chúng có quyền nộp hồ sơ đăng ký niêm yết khi đáp ứng các điều kiện niêm yết chứng khoán;
- Công ty đại chúng thuộc trường hợp đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải đưa cổ phiếu vào niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán ra công chúng.
Ngoài các quyền và nghĩa vụ trên, công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cổ đông công ty đại chúng là gì?
Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Đối với công ty đại chúng, thuộc loại công ty cổ phần thì cổ đông tối thiểu là 03 và không giới hạn tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Quyền của cổ đông tùy thuộc vào loại cổ phần mà cổ đông đó đang nắm giữ. Các loại cổ phần là cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi quyết, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi cổ tức theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, Luật Chứng khoán quy định, cổ đông công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Được đối xử bình đẳng;
- Được tiếp cận đầy đủ thông tin định kỳ và thông tin bất thường do công ty công bố theo quy định của pháp luật;
- Được bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình; đề nghị đình chỉ, hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Cổ đông lớn không được lợi dụng ưu thế của mình gây ảnh hưởng đến các quyền, lợi ích của công ty, của các cổ đông khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
- Có nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng
Để thực hiện thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng, một số điều kiện cần phải đáp ứng như sau:
(1) Cổ phiếu được chào bán phải là cổ phiếu của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Luật Chứng khoán như sau:
- Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
- Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;
(2) Trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức, phương án chào bán cổ phiếu phải được cấp có thẩm quyền của tổ chức đăng ký chào bán thông qua theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của cổ đông đăng ký chào bán;
(3) Cổ phiếu được chào bán thuộc sở hữu của cổ đông đăng ký chào bán và là cổ phiếu tự do chuyển nhượng;
(4) Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là công ty chứng khoán;
(5) Cổ đông đăng ký chào bán phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán;
(6) Việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán;
(7) Có chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính về việc cổ đông chuyển nhượng cổ phiếu của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh doanh bảo hiểm trong trường hợp phải có sự chấp thuận theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
Ảnh 2: Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng_Hotline: 097 211 8764
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu.
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 3: Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng_Hotline: 097 211 8764
=> Xem thêm: Thủ tục niêm yết chứng khoán
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CỦA CỔ ĐÔNG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Câu hỏi 1: Nội dung của bản cáo bạch trong trường hợp cổ đông đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng bao gồm những gì?
Trả lời:
Bản cáo bạch trong trường hợp cổ đông đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng bao gồm một số nội dung như sau:
1. Thông tin tóm tắt về tổ chức phát hành bao gồm mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính, Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và cơ cấu cổ đông (nếu có);
2. Thông tin về đợt chào bán và chứng khoán chào bán bao gồm: điều kiện chào bán, các yếu tố rủi ro, dự kiến kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của năm gần nhất sau khi phát hành chứng khoán, phương án phát hành và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
3. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất theo quy định của Luật Chứng khoán;
4. Thông tin khác quy định trong mẫu Bản cáo bạch.
Câu hỏi 2: Ngoài các nghĩa vụ được quy định tại Luật Chứng khoán, cổ đông công ty đại chúng còn có những nghĩa vụ gì theo Luật Doanh nghiệp?
Trả lời:
Luật Doanh nghiệp quy định nghĩa vụ của cổ đông bao gồm:
1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua;
2. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra;
3. Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty;
4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
5. Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác;
6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Câu hỏi 3: Sau khi Giấy chứng nhận đăng ký chào bán ra công chúng có hiệu lực, nghĩa vụ công bố thông tin của cổ đông đăng ký chào bán được quy định như thế nào?
Trả lời:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực, cổ đông đăng ký chào bán phải công bố Bản thông báo phát hành trên 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp theo quy định của Luật Chứng khoán và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức (nếu có) và Sở giao dịch chứng khoán.
Ngoài ra, Bản cáo bạch chính thức phải được đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức (nếu có) và Sở giao dịch chứng khoán.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại trung tâm lưu ký chứng khoán và tiến hành hoạt động
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: 097 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
30 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn