Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC GIA HẠN TẠM TRÚ, CẤP THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2014;
2. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Chính phủ ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014;
3. Thông tư số: 04/2016/TT-BNG do Bộ Ngoại giao ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2016 quy định về việc hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
4. Thông tư 04/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Trong giai đoạn hội nhập phát triển hiện nay, số lượng người lao động đến làm việc ở Việt Nam là người nước ngoài gia tăng đáng kể. Sau khi nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài sẽ khai báo tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền và thực hiện công việc đúng như mục đích nhập cảnh. Sau khi kết thúc công việc, người nước ngoài sẽ xuất cảnh khỏi Việt Nam. Thế nhưng, cũng có trường hợp vì những lý do nhất định mà trong khoảng thời gian được phép tạm trú nhưng người nước ngoài vẫn không thực hiện xong công việc theo đúng mục đích nhập cảnh. Lúc này, họ sẽ phải tính tới chuyện xin thêm thời gian tạm trú để tiếp tục thực hiện công việc. Vậy thủ tục gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam được tiến hành như thế nào?
Với mong muốn được đồng hành và giải đáp mọi vấn đề pháp lý mà Quý khách gặp phải, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC GIA HẠN TẠM TRÚ, CẤP THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM
1. Các bước thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nộp hồ sơ đến Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh;
Bước 2: Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết;
Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
Lưu ý:
(1) Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Cục Lãnh sự) tiếp nhận và giải quyết đề nghị/thông báo cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện theo quy định tại Luật Xuất nhập cảnh.
(2) Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Sở Ngoại vụ TP. HCM):
- Tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện quy định tại Luật Xuất nhập cảnh tại các tỉnh, thành từ tỉnh Quảng Nam và Thành phố Đà Nẵng trở vào phía Nam;
- Tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thị thực (VISA) cho thân nhân của người lao động nước ngoài vào Việt Nam
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
A. Thành phần hồ sơ
1. Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú theo mẫu, có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài;
2. Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, cấp thị thực;
3. Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú;
4. Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp;
5. Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ;
6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
7. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
8. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao;
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Ngoại giao.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh; hoặc,
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
D. Kết quả thực hiện
Cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam.
3. Nội dung của Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú
Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ tên người đề nghị;
2. Giới tính;
3. Quốc tịch;
4. Nghề nghiệp/chức vụ;
5. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
6. Nhập cảnh Việt Nam ngày;
7. Được phép tạm trú đến ngày;
8. Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam;
9. Tên cơ quan/tổ chức hoặc thân nhân ở Việt Nam mời, bảo lãnh;
10. Nội dung đề nghị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thị thực điện tử của người nước ngoài theo đề nghị của cơ quan, tổ chức
Ảnh 2. Thủ tục gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC GIA HẠN TẠM TRÚ, CẤP THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM
1. Thị thực là gì? Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực?
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019: Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Đồng thời, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019 quy định: Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.
Và thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
(1) Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
(2) Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử và thị thực cấp cho các trường hợp khác theo quy định thì có giá trị một lần.
Như vậy, có thể thấy pháp luật đã có những quy định rõ ràng về thị thực, cũng như các hình thức và giá trị sử dụng của thị thực.
2. Điều kiện cấp thị thực?
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019, thị thực được cấp khi đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
(2) Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh;
(3) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh;
(4) Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Như vậy, không phải trường hợp nào cũng được cấp thị thực mà chỉ những trường hợp đáp ứng được các điều kiện theo quy định pháp luật mới được cấp thị thực.
3. Đối tượng gia hạn tạm trú?
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019, quy định:
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định, người nước ngoài đã được cấp thị thực ký hiệu NG1, NG2 và NG4, sau khi nhập cảnh Việt Nam nếu có nhu cầu gia hạn tạm trú thì cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam gửi hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú tới Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.
Như vậy các đối tượng được phép gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:
(1) Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là người mang quốc tịch Việt Nam;
(2) Người nước ngoài vào Việt Nam đầu tư;
(3) Lao động nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam;
(4) Trưởng văn phòng, đại diện của tổ chức phi chính phủ.
Như vậy, khi thẻ tạm trú sắp hết hạn, người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức, mời, bảo lãnh làm thủ tục tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa quá cảnh tại Việt Nam
Ảnh 3. Thủ tục gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài đã có thẻ tạm trú ở Việt Nam
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC GIA HẠN TẠM TRÚ, CẤP THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Điều kiện miễn thị thực?
Trả lời:
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được miễn thị thực như sau:
(1) Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
(2) Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định;
(3) Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
(4) Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện:
+ Có sân bay quốc tế;
+ Có không gian riêng biệt;
+ Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền;
+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;
(5) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, người nước ngoài sẽ được miễn thị thực khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định pháp luật.
Câu hỏi 2: Trường hợp nào được chuyển đổi mục đích của thị thực?
Trả lời:
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019, thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ những trường hợp sau:
(1) Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(2) Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
(3) Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
(4) Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Câu hỏi 3: Người nước ngoài có phải tự khai báo tạm trú khi muốn tạm trú tại Việt Nam không?
Trả lời:
Câu trả lời là không.
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi, bổ sung 2019 quy định:
Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
Như vậy, người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Đồng thời, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm khai báo tạm trú cho người nước ngoài.
=> Xem thêm: Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Thời gian xử lý hồ sơ được áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại, phù hợp với Luật Xuất nhập cảnh 2014, sửa đổi, bổ sung 2019.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn