Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO QUYỀN NHẬP KHẨU, QUYỀN PHÂN PHỐI CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hải quan: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014;
2. Nghị định số: 08/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết về biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan quan;
3. Nghị định số: 35/2022/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 05 năm 2022 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
4. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
5. Thông tư số: 39/2018/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 04 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
6. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Bạn đang muốn tìm kiếm các thủ tục hải quan về hàng hóa nhập khẩu và các quyền lợi liên quan đối với trường hợp này của doanh nghiệp chế xuất đúng không? Bạn đang cảm thấy có nhiều khuất mắc trong lòng cần được giải đáp về các vấn đề nhập khẩu hàng hóa đối với doanh nghiệp của mình? Thực hiện kê khai thủ tục như thế nào để tiết kiệm thời gian và chi phí? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về các vấn đề liên quan này?
Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO QUYỀN NHẬP KHẨU, QUYỀN PHÂN PHỐI CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
1. Các bước thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục khai hải quan đối nhập khẩu hàng hóa theo phương thức điện tử, phương thức khai trên tờ khai hải quan;
Bước 2: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, xử lý tờ khai hải quan và cấp số đăng ký tờ khai hải quan, quyết định việc kiểm tra hải quan theo quy định;
Bước 3: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan.
Kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan;
Bước 4: Cơ quan hải quan quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa thông qua máy soi và thiết bị kỹ thuật khác căn cứ kết quả phân tích thông tin quản lý rủi ro, bản khai hàng hóa nhập khẩu được cung cấp trước khi hàng hóa đến cửa khẩu;
Bước 5: Thông quan hàng hóa.
Lưu ý: Đối với việc kê khai tờ khai hải quan có thể thực hiện theo hai phương thức là điện tử hoặc kê khai giấy, vì thế cần lưu ý nếu thuộc trường hợp phải đăng ký thực hiện thủ tục kê khai điện tử thì cần thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
=> Xem thêm: Doanh nghiệp có được miễn thuế giá trị gia tăng cho phần hàng hóa tạm xuất tái nhập hay không?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất
A. Thành phần hồ sơ
1. Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin;
2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng;
3. Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;
4. Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
5. Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
- Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
- Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu;
6. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
- Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
7. Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
8. Tờ khai trị giá;
9. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
10. Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy theo quy định hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;
11. Hợp đồng ủy thác;
12. Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp;
13. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
14. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
15. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý:
- Các chứng từ quy định tại mục số 6, số 7, số 8, số 9 này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;
- Ngoài ra, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế; đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu; đối với trường hợp giảm thuế; đối với trường hợp không thu thuế thì ngoài các hồ sơ đối với trường hợp đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu bình thường thì người kê khai hải quan cần phải nộp thêm một số hồ sơ theo quy định cụ thể về hồ sơ hải quan tại Thông tư 39/2018/TT-BTC.
=> Xem thêm: Thủ tục tạm dừng thủ tục hải quan
B. Cơ quan giải quyết
Việc đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến;
Đối với hàng hóa nhập khẩu theo các loại hình một số loại hình cụ thể thì địa điểm đăng ký tờ khai thực hiện theo từng loại hình tương ứng quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Tổng cục Hải quan; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
D. Kết quả thực hiện
Sau khi hồ sơ thông tin khai tờ khai hải quan được chấp nhận Quý Khách hàng sẽ được Tổng cục Hải quan cấp quyết định thông quan thông qua việc kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan.
3. Nội dung của Tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất
1. Số tờ khai, mã phân loại kiểm tra, mã loại hình, mã chi cục, ngày đăng ký tờ khai;
2. Tên và địa chỉ của người xuất khẩu, nhập khẩu;
3. Tên người ủy thác/người được ủy thác;
4. Thông tin chi tiết lô hàng như bill, địa điểm lưu kho, địa điểm xếp hàng dỡ hàng, phương tiện vận chuyển, ngày xuất ngày cập, số lượng hàng…;
5. Hóa đơn thương mại, trị giá hóa đơn…;
6. Thuế và sắt thuế;
7. Mô tả hàng hóa;
8. Phần dành cho hệ thống hải quan trả về;
9. Phần ghi chú về tờ khai hải quan.
=> Xem thêm: Chính sách hoàn thuế nhập khẩu
Ảnh 2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO QUYỀN NHẬP KHẨU, QUYỀN PHÂN PHỐI CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
1. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất ?
Theo quy định Luật Hải quan 2014 thì khi thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất thì người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
Ngoài ra, tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan bằng phương thức điện tử hoặc khai tờ khai hải quan giấy.
Đối với các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan thì người khai hải quan thực hiện nộp tuân theo thời hạn như sau:
- Trường hợp khai hải quan bằng phương thức điện tử: người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;
- Trường hợp khai hải quan bằng phương thức kê khai giấy: người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
2. Những trường hợp được phép lựa chọn hình thức kê khai tờ khai hải quan theo phương thức điện tử hoặc kê khai tờ khai hải quan trên giấy và ưu điểm của việc kê khai tờ khai hải quan bằng phương thức điện tử
2.1 Kê khai tờ khai hải quan theo phương thức điện tử hoặc kê khai tờ khai hải quan trên giấy
Theo quy định Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP thì các trường hợp sau đây người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy:
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới;
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
3. Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng;
4. Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
5. Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập;
6. Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
7. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mà nguyên nhân có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác;
8. Hàng hóa khác theo quy định của Bộ Tài chính.
2.2 Ưu điểm của việc kê khai tờ khai hải quan bằng phương thức điện tử
Khi nộp hồ sơ hải quan điện tử, hồ sơ này sẽ được Quý khách hàng kê khai nộp dưới dạng điện tử ngay khi thực hiện đăng ký tờ khai. Như vậy, người khai không cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ giấy và mang đến cơ quan hải quan để nộp như kê khai theo phương thức kê khai giấy.
3. Thực hiện quyền nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất
Bộ Tài chính hướng dẫn thêm việc thực hiện quyền nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất như sau:
Doanh nghiệp chế xuất phải khai tại ô “Số giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử thông tin số văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;
Đối với hàng hóa đã nhập khẩu theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất:
- Khi bán cho doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan;
- Khi bán cho doanh nghiệp chế xuất khác hoặc bán cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì áp dụng thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC này.
Ngoài ra, doanh nghiệp chế xuất sử dụng hóa đơn khi mua bán hàng hóa theo quyền nhập khẩu:
- Doanh nghiệp chế xuất thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế nội địa để kê khai nộp thuế giá trị gia tăng cho hoạt động nhập khẩu theo quyền nhập khẩu;
- Khi doanh nghiệp chế xuất mua hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa thực xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho doanh nghiệp chế xuất, trên hóa đơn ghi rõ thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật;
=> Xem thêm: Hồ sơ về nguồn gốc khi thực hiện thủ tục xuất khẩu đá xây dựng
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU, QUYỀN PHÂN PHỐI CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
Câu hỏi 1: Kiểm tra thực tế là quy định bắt buộc đối với hàng hóa khi nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất trước khi thông quan hàng hóa
Trả lời:
Căn cứ theo quy định tại Luật Hải quan 2014 thì nếu hàng hóa thuộc các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra thực tế, trừ trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm:
- Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp;
- Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
- Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Câu hỏi 2: Hàng hóa chỉ được thông quan khi đã hoàn thành thủ tục hải quan dù chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số thuế phải nộp trong thời gian quy định?
Trả lời:
Theo quy định Luật Hải quan 2014 thì hàng hóa được thông quan sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan, tuy nhiên, đối với trường hợp người khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa nộp, nộp chưa đủ số thuế phải nộp trong thời hạn quy định thì hàng hóa được thông quan khi được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp hoặc được áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Câu hỏi 3: Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp nào?
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;
- Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC.
=> Xem thêm: Nhập khẩu sản phẩm chưa đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục - Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, xử lý tờ khai hải quan 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn