SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẢI QUAN MỘT CỬA  

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Giao dịch điện tử số: 51/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005; 

2. Nghị định số: 130/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 09 năm 2018 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

3. Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT do Bộ Tài chính, Bộ Công Thương ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2016 hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Hiện nay Việt Nam  đang đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số với chiến lược về Chuyển đổi số quốc gia. Và đóng góp vào quá trình chuyển đổi số là sự phổ biến rộng rãi của chữ ký số. Chữ ký số sẽ đem lại cho doanh nghiệp, tổ chức rất nhiều lợi ích như: Tiết kiệm chi phí giấy tờ, thời gian luân chuyển trong hoạt động quản lý công văn, giấy tờ, thư điện tử; giúp đẩy nhanh các giao dịch qua mạng trong khi vẫn đảm bảo độ an toàn và bảo mật thông tin. Vậy Thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa được thực hiện như thế nào?

Hãy để Công ty Luật TNHH TLK tư vấn cho Quý khách các quy định về  Thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa thông qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-su-dung-chu-ky-so-de-thuc-hien-cac-thu-tuc-hanh-chinh-hai-quan-mot-cua

Ảnh 1. Thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẢI QUAN MỘT CỬA 

1. Các bước thực hiện thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa 

Bước 1:Đăng ký chữ ký số trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;

Bước 2: Hệ thống xét duyệt thông tin;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số 

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa

A. Thành phần hồ sơ 

Hồ sơ thực hiện thủ tục sử dụng chữ ký số với Đơn vị quản lý Cổng Thông tin một cửa quốc gia là:  

1. Biểu mẫu khai báo các thông tin liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; 

2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Trường hợp người khai đã đăng ký sử dụng nhiều chữ ký số với các hệ thống xử lý chuyên ngành, người khai có quyền lựa chọn sử dụng một trong các chữ ký số đang sử dụng.

B. Cơ quan giải quyết

Tổng cục Hải quan.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. 

D. Kết quả thực hiện

Thông báo chấp nhận dạng điện tử từ Cổng thông tin một cửa quốc gia

3. Nội dung của biểu mẫu khai báo sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa

Biểu mẫu khai báo sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa gồm những nội dung sau: 

1. Tên, mã số thuế của cơ quan, tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu;

2. Họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chức danh (nếu có) của người được cấp chứng thư số;

3. Số nhận dạng chữ ký số (Serial Number);

4. Thời hạn hiệu lực của chữ ký số;

5. Một số nội dung khác theo quy định của pháp luật. 

thu-tuc-su-dung-chu-ky-so-de-thuc-hien-cac-thu-tuc-hanh-chinh-hai-quan-mot-cua

Ảnh 2. Thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa_Hotline: 0972118764

=> Xem thêm: Phân biệt chữ ký số công cộng và tài khoản đăng ký kinh doanh

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẢI QUAN MỘT CỬA 

1. Chữ ký số là gì?

Căn cứ theo Nghị định số: 130/2018/NĐ-CP số, Chữ ký số  là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

- Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

- Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

1.1. Giá trị pháp lý của chữ ký số

Đối với các trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký hoặc được đóng dấu thì chữ ký số sẽ có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay hoặc dấu đỏ nếu chữ ký số được đảm bảo an toàn theo đúng quy định của pháp luật về chữ ký số. Cụ thể

- Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định.

- Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định.

- Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do hết hạn

1.2. Điều kiện đảm bảo an toàn của chữ ký số

Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó;

- Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:

i) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

ii) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

iii) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

iv) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Nghị định số: 130/2018/NĐ-CP;.

- Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

2. Một số lưu ý khi sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa

2.1. Tuân thủ quy định về việc sử dụng chữ ký số

Khi sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa cần tuân thủ một số quy định sau:

- Chữ ký số của đối tượng được cấp chứng thư số theo quy định của pháp luật chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch theo đúng thẩm quyền của cơ quan, tổ chức và chức danh được cấp chứng thư số;

- Việc ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật thực hiện bởi người có thẩm quyền sử dụng chữ ký số của mình, được hiểu căn cứ vào chức danh của người ký ghi trên chứng thư số.

2.2. Thay đổi thông tin chữ ký số

Trong trường hợp các thông tin chữ ký số đã đăng ký mà có sự thay đổi, gia hạn chứng thư số, thay đổi cặp khóa, tạm dừng chứng thư số, người khai phải đăng ký lại với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia các thông tin trong nội dung đăng ký. Quy trình đăng ký này thực hiện tương tự như đăng ký chữ ký số mới.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

thu-tuc-su-dung-chu-ky-so-de-thuc-hien-cac-thu-tuc-hanh-chinh-hai-quan-mot-cua

Ảnh 3. Thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẢI QUAN MỘT CỬA 

Câu hỏi 1: Chứng từ hành chính một cửa dưới dạng điện tử bao gồm những loại giấy tờ nào?

Trả lời:

Theo quy định tại Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT, chứng từ hành chính hải quan một cửa bao gồm: 

- Chứng từ dưới dạng các tờ khai, đơn đăng ký, đăng ký, xác nhận đăng ký hoặc loại khác để thực hiện thủ tục hành chính trong danh mục các thủ tục hành chính một cửa.

- Kết quả xử lý của cơ quan xử lý dưới các hình thức: quyết định thông quan, giải phóng hàng hoặc đưa hàng hóa về bảo quản, giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận hoặc kết quả xử lý khác tương ứng với thủ tục hành chính trong danh mục các chứng từ điện tử theo quy định pháp luật.

Câu hỏi 2: Thế nào là Chứng thư số? Nội dung của Chứng thư số gồm những gì?

Trả lời: 

Theo quy định hiện hành về chữ ký số: Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:

- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

- Tên của thuê bao;

- Số hiệu chứng thư số;- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;

- Khóa công khai của thuê bao;

- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;

- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

- Thuật toán mật mã;

- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Câu hỏi 3: Những đối tượng nào được cấp chứng thư số?

Trả lời:
Theo Nghị định số: 130/2018/NĐ-CP, tất cả các cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu đều có quyền được cấp chứng thư số.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính - Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ 

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Ngay sau khi nhập đủ nội dung đăng ký hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                   Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn             Website: tlklawfirm.vn









 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo