SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam theo quyết định của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài một cách nhanh gọn- hiệu quả- tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA Ở VIỆT NAM THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

2. Luật Quản lý ngoại thương số: 05/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2017;

3. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 về hướng dẫn Luật Đầu tư;

4. Nghị định số: 09/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2018 về quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC 

Hoạt động mua bán hàng hóa là hoạt động cơ bản và phổ biến nhất hiện nay trong hoạt động kinh doanh thương mại. Trên linh vực này, nước ta hiện đang thu hút lượng đầu tư lớn cả trong và ngoài nước. Đặc biệt là sự hoạt động của các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, trong quá trình kinh doanh (mua bán hàng hóa) vì một số lý do nào đó mà các tổ chức này chấm dứt hoạt động. 

Vậy để thực hiện thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam theo quyết định của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ pháp lý ra sao, trình tự các bước như thế nào? Nếu Quý Khách còn băn khoăn về các vấn đề trên thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam theo quyết định của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-thong-bao-cham-dut-hoat-dong-mua-ban-hang-hoa-o-viet-nam-theo-quyet-dinh-cua-to-chuc-kinh-te-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai

Ảnh 1. Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam theo quyết định của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA Ở VIỆT NAM THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 

1. Các bước thực hiện Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam theo quyết định của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Quý khách chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;

Bước 2: Quý khách nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam tới Cơ quan cấp phép;

Bước 3: Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam. 

2. Thành phần hồ sơ và Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam theo quyết định của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

A. Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;

2. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của Cơ quan cấp Giấy phép (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết:

Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.

C. Cách thực giải quyết:

Quý Khách nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu được áp dụng)

D. Kết quả thực hiện:

Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam theo quyết định của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Nội dung Quyết định chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa

- Quyết định về nội dung Chấm dứt hoạt động hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;

- Giấy phép kinh doanh số;

- Tên doanh nghiệp;

- Mã số thuế;

- Địa chỉ trụ sở chính;

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA Ở VIỆT NAM THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 

1. Khái niệm mua bán hàng hóa

“Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận”.

2. Các trường hợp chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tự quyết định chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;

- Thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu lực mà không đề nghị cấp mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực mà không đề nghị gia hạn;

- Thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu lực mà không được chấp thuận cấp mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực mà không được gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;

- Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị hủy bỏ; Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bị thu hồi, theo quy định tại Điều 43 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

=> Xem thêm: Thủ tục xin dự án đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư

thu-tuc-thong-bao-cham-dut-hoat-dong-mua-ban-hang-hoa-o-viet-nam-theo-quyet-dinh-cua-to-chuc-kinh-te-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai

Ảnh 2. Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa ở Việt Nam theo quyết định của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764

III. QUÝ KHÁCH HÀNG NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho Quý Khách hàng rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA Ở VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Câu hỏi 1: Hoạt động mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào?

Trả lời:

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP thì hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định cụ thể như sau:

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng, theo các điều kiện sau:

+ Hàng hóa xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền phân phối bán buôn, quyền phân phối bán lẻ, được bán buôn, bán lẻ hàng hóa sản xuất tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam.

- Đối với lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2: Doanh nghiệp có vốn 100% nước ngoài có được xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu phụ?

Trả lời:

Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng.

Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định: Quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền mua hàng hóa từ các đối tượng không phải là thương nhân để xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Theo các quy định trên thì Doanh nghiệp của anh/chị chỉ được thực hiện sản xuất kinh doanh theo đúng phạm vi quy định của Giấy phép đầu tư.

Căn cứ Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 14/2018/NĐ-CP thì Thương nhân có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới theo cam kết của các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Mặt khác, theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định 14/2018/NĐ-CP thì hàng hóa được mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ phải thuộc trong Danh mục được phép mua bán, trao đổi của Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan và UBND các tỉnh biên giới ban hành theo từng thời kỳ. Vì vậy, ngoài điều kiện về chủ thể nêu trên, doanh nghiệp cần phải đáp ứng điều kiện về hàng hóa thì mới có thể xuất khẩu của cửa khẩu phụ. Điều kiện về hàng hóa này thay đổi theo từng thời kỳ và khác nhau theo từng tỉnh.

Như vậy theo như quy định của luật thì doanh nghiệp có vốn 100% nước ngoài đã được quyền thực hiện xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu phụ.

Câu hỏi 3: Doanh nghiệp FDI có được nhập khẩu phần mềm dưới dạng USB không?

Trả lời:

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 như sau:

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, theo quy định này, đối chiếu với khái niệm doanh nghiệp FDI theo định nghĩa Tiếng Anh, pháp luật Việt Nam hiện hành ghi nhận hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế nước ta ở một phạm vi rộng hơn (tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) so với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Do đó, trong phạm vi này, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:

– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;

– Doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước.

Từ đó có thể xác định DN FDI là đối tượng điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 34/2013/TT-BCT công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Đĩa, băng và các phương tiện lưu trữ thông tin đã ghi âm thanh hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, kể cả khuôn chủ và vật chủ gốc để sản xuất băng đĩa là hàng hóa doanh nghiệp FDI không được thực hiện quyền nhập khẩu; vật phẩm đã ghi hình trên mọi chất liệu là hàng hóa doanh nghiệp FDI không được thực hiện quyền phân phối.

Theo đó, về nguyên tắc, doanh nghiệp FDI không được thực hiện quyền nhập khẩu, phân phối đối với hàng hóa là phương tiện, vật phẩm lưu trữ thông tin đã ghi (bao gồm CD, USB).

Mở rộng thêm, doanh nghiệp có thể tham khảo về quyền nhập khẩu, phân phối được quy định tại Khoản 3, 4 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

=> Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng  tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

-  ĐT: (+84) 243 2011 747                        Hotline: (+84) 97 211 8764

-  Email: info@tlklawfirm.vn                  Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo