SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CHÍNH PHỦ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Nhà ở số: 65/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014;

2. Nghị định số: 99/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

3. Thông tư số: 09/2015/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 29 tháng 12 năm 2015 quy định về việc hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ;

4. Quyết định số: 791/QĐ-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ngày 25 tháng 9 năm 2019 quyết định về việc ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trong thời gian đảm nhiệm chức vụ, đôi khi các cán bộ, công chức phải đi làm nhiệm vụ, công tác xa nhà. Khi đó xuất hiện nhu cầu cần thiết phải đảm bảo nơi ăn chốn ở và các điều kiện sinh hoạt để các cán bộ, công chức yên tâm công tác tốt. Thấu hiểu được nhu cầu này, Nhà nước cho xây dựng và đưa vào sử dụng nhiều công trình nhà ở công vụ trên cả nước. Tuy nhiên, không phải cán bộ, công chức nào cũng thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ và muốn thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ phải qua nhiều bước để xin Quyết định cho thuê nhà ở công vụ. Vậy, đó là những bước gì và chuẩn bị các điều kiện, giấy tờ ra sao? Mọi thắc mắc của Quý khách hàng liên quan đến Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ sẽ được Công ty Luật TNHH TLK cung cấp qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-thue-nha-o-cong-vu-thuoc-tham-quyen-quan-ly-cua-chinh-phu

Ảnh 1. Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CHÍNH PHỦ

1. Các bước thực hiện thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ

Bước 1: Cán bộ thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ của Chính phủ đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý gửi hồ sơ thuê nhà ở công vụ đến Bộ Xây dựng;

Bước 2: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ gửi văn bản và bộ hồ sơ thuê nhà ở công vụ đến Bộ Xây dựng;

Bước 3: Bộ Xây dựng kiểm tra hồ sơ, ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ;

Bước 4: Bộ Xây dựng gửi Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ;

Bước 5: Cơ quan quản lý nhà ở công vụ đề nghị đơn vị quản lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê.

=> Xem thêm: Thủ tục cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục 

A. Thành phần hồ sơ

1. Văn bản của tổ chức, cơ quan đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;

2. Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ theo mẫu đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở;

3. Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức;

4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Bộ Xây dựng.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa, Văn phòng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Bộ Xây dựng.

D. Kết quả thực hiện

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ, căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, Bộ Xây dựng ra Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ. 

Trường hợp không đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ, Bộ Xây dựng sẽ có văn bản trả lời nêu có lý do.

3. Nội dung của Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ

Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ bao gồm một số nội dung sau đây:

1. Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ;

2. Họ và tên người làm đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ;

3. Năm sinh, quê quán, số CCCD/CMND của người đề nghị thuê nhà ở công vụ;

4. Địa chỉ chỗ ở hiện tại, địa chỉ nơi đang công tác, chức vụ và phụ cấp chức vụ của người đề nghị thuê nhà ở công vụ;

5. Số điện thoại, email liên hệ của người đề nghị thuê nhà ở công vụ;

6. Nội dung đề nghị thuê nhà ở công vụ;

7. Cam đoan của người đề nghị thuê nhà ở công vụ.

=> Xem thêm: Thủ tục cho thuê nhà ở công vụ

thu-tuc-thue-nha-o-cong-vu-thuoc-tham-quyen-quan-ly-cua-chinh-phu

Ảnh 2. Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI VIỆC THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CHÍNH PHỦ

1. Thế nào là nhà ở công vụ?

Theo Luật Nhà ở 2014, nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác. 

Nhà ở công vụ được phân cho người đang làm việc công nhằm thực hiện chức năng dùng để ở, tiếp khách hoặc các chức năng khác nhằm mục đích phục vụ việc công tương xứng với nhiệm vụ được giao để tạo điều kiện, môi trường làm việc, sinh hoạt thuận lợi, tiện ích tương ứng với thể diện cần phải có của chức vụ cũng như điều kiện bảo đảm an ninh, giao tiếp, giữ khoảng cách với người nước ngoài, các đồng nhiệm, bạn đồng liêu, cấp dưới, dân hoặc khách cần liên hệ trong mức độ cho phép của ngân sách, nguồn quỹ công sản cũng như quan niệm của Chính phủ hiện tại về nhu cầu của chức vụ.

Việc sử dụng nhà ở công vụ chỉ trong một thời gian nhất định. Cán bộ đó có thể được cấp hoặc thuê lại nhà ở công vụ với mức giá thấp và sử dụng trong thời gian còn đảm nhận chức vụ, công tác.

2. Đối tượng và điều kiện để được thuê nhà ở công vụ là gì?

Theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP, đối tượng và điều kiện dành cho các đối tượng được thuê nhà ở công vụ như sau:

STT

NHÓM ĐỐI TƯỢNG

ĐIỀU KIỆN

1

Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ.

Phải đang trong thời gian đảm nhận chức vụ.

2

Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không phải là cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ được điều động, luân chuyển đến công tác để giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở hoặc chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở lên tại các cơ quan ở địa phương, bao gồm cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội (Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam).

- Có quyết định điều động, luân chuyển công tác và giấy tờ chứng minh hệ số phụ cấp chức vụ;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2 sàn/người.

3

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang.

- Có quyết định điều động, luân chuyển công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, trừ trường hợp trong quyết định điều động, luân chuyển đã có ghi rõ đối lượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2 sàn/người;

- Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực Iượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

4

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

- Có quyết định điều động, luân chuyển hoặc cử đến công tác tại các khu vực theo quy định của Luật Nhà ở;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2 sàn/người;

- Trường hợp cử đến công tác tại khu vực nông thôn vùng đồng bằng, trung du thì phải ngoài địa bàn cấp huyện và cách nơi ở của mình đến nơi công tác từ 30km trở lên; trường hợp đến công tác tại khu vực nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo thì do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của từng khu vực nhưng phải cách xa từ nơi ở của mình đến nơi công tác tối thiểu là 10 km.

5

Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

- Có quyết định giao làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của pháp luật khoa học công nghệ;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2 sàn/người.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

3. Giá cho thuê nhà ở công vụ

Việc xác định giá thuê nhà ở công vụ được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

Một là, giá cho thuê phải tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ;

Hai là, không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ;

Ba là, giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quyết định và được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ;

Bốn là, trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo quy định của Chính phủ.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

thu-tuc-thue-nha-o-cong-vu-thuoc-tham-quyen-quan-ly-cua-chinh-phu

Ảnh 3. Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CHÍNH PHỦ

Câu hỏi 1: Đâu là trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ?

Trả lời:

Theo quy định của Luật Nhà ở 2014Thông tư 09/2015/TT-BXD, nhà ở công vụ sẽ bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở;

b) Hết thời hạn thuê theo hợp đồng mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở;

c) Bên thuê, bên thuê mua trả lại nhà ở đang thuê, thuê mua;

d) Bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở theo quy định;

đ) Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống; trường hợp thuê nhà ở công vụ thì khi người được thuê nhà ở công vụ chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án;

e) Bên thuê, thuê mua nhà ở không nộp tiền thuê nhà ở từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

g) Nhà ở cho thuê, cho thuê mua thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

h) Bên thuê, bên thuê mua sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở hoặc tự ý chuyển đổi, bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua.

Người đang thuê, thuê mua nhà ở thuộc diện bị thu hồi phải bàn giao lại nhà ở cho đơn vị được giao quản lý nhà ở, trường hợp không chủ động bàn giao lại nhà ở sẽ bị cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ cưỡng chế thu hồi.

Câu hỏi 2: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ ghi trong Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ là những cơ quan nào?

Trả lời:

Căn cứ Thông tư 09/2015/TT-BXD, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ là những cơ quan sau đây:

- Bộ Xây dựng: là cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở công vụ của Chính phủ được đầu tư xây dựng mới hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ để bố trí cho thuê cho cán bộ lãnh đạo các cơ quan Trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an);

- Các cơ quan Trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an): là đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ đang được giao quản lý;

- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: là cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:  là cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ (kể cả nhà ở công vụ giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế được điều động đến công tác tại các vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo) được giao quản lý trên địa bàn.

Người làm đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ cần xác định nhà ở công vụ mình định thuê rơi vào trường hợp nào để ghi đúng tên cơ quan đại diện chủ sở hữu vào đơn.

=> Xem thêm: Thủ tục xin thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo