SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

4. Nghị định số: 09/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Hội nhập toàn cầu đang tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế phát triển không ngừng. Việt Nam cũng đã và đang chứng minh mình là miền đất hứa cho hoạt động đầu tư và phát triển với nguồn lao động trẻ, năng động, môi trường kinh doanh sôi động và đang trên đà phát triển. Bên cạnh đó, Nhà nước Việt Nam cũng có nhiều ưu đãi trong hoạt động đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam.

Hiện nay, Quý nhà đầu tư đang có nhu cầu thực hiện đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam nhưng thuộc trường hợp phải xin cấp phép kinh doanh và đang có nhiều vướng mắc liên quan tới thủ tục này? Vậy, thông qua bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam tới Quý khách.

Video tư vấn pháp lý. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: 097 211 8764

=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn về Đầu tư - Số 10: Xin cấp Giấy phép kinh doanh cho NĐT nước ngoài tại Việt Nam

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Các bước Công ty Luật TNHH TLK thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau

Bước 1: Tư vấn và hỗ trợ khách hàng đáp ứng đủ điều kiện thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Bước 2: Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị các tài liệu có liên quan;

Bước 3: Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Bước 4: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đến  Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Bước 5: Tiếp nhận và bàn giao lại kết quả cuối cùng cho khách hàng.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau

A. Thành phần hồ sơ:       

1. Đơn xin cấp Giấy phép kinh doanh; 

2. Bản giải trình có nội dung:

- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định;

- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;

- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;

- Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm xin cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;

4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có). 

5. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết:

Sở Công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính. 

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu chính đến Cơ quan cấp Giấy phép; hoặc nộp qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng).

D. Kết quả thực hiện:

Sau khi hồ sơ được chấp thuận hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh.

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh được hiểu là điều kiện để cá nhân/tổ chức hoạt động trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhất định được phép hoạt động kinh doanh hợp pháp. Giấy phép kinh doanh là chứng nhận của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở kinh doanh đó, tạo cơ sở để Nhà nước quản lý kinh tế, xã hội.

Giấy phép kinh doanh cấp cho nhà đầu tư nước ngoài là giấy chứng nhận được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đảm bảo cho cá nhân/tổ chức nước ngoài được hợp pháp thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, nhập khẩu, phân phối bán buôn hàng hóa, cung cấp dịch vụ logistic, cho thuê hàng hóa.. ở Việt Nam nhận.

2. Điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài?

Tùy theo từng trường hợp mà các điều kiện nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép kinh doanh sẽ khác nhau. Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP, các điều kiện cụ thể được quy định như sau:

Trường hợp 1:  Nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:

1. Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

2. Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động xin cấp Giấy phép kinh doanh;

3. Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

Trường hợp 2: Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

1. Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động xin cấp Giấy phép kinh doanh;

2. Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;

3. Đáp ứng tiêu chí sau:

+) Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;

+) Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;

+) Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;

+) Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Trường hợp 3: Dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định như trường hợp 2.

Trường hợp 4: Hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí:

1. Điều kiện quy định như trường hợp 2;

2. Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:

+) Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;

+) Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù;

3. Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng thực hiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí

3. Các trường hợp được cấp Giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:

Trường hợp 1. Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại mục điều kiện 3 thuộc trường hợp 4;

Trường hợp 2. Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại mục điều kiện 2 thuộc trường hợp 4;

Trường hợp 3. Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại tại mục điều kiện 3 thuộc trường hợp 4;

Trường hợp 4. Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

Trường hợp 5. Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;

Trường hợp 6. Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;

Trường hợp 7. Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;

Trường hợp 8. Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;

Trường hợp 9. Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-kinh-doanh-cho-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

Ảnh 1: Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_ Hotline: +(84) 97 211 8764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Câu 1. Trường hợp nào nhà đầu tư nước ngoài không cần xin giấy phép kinh doanh?

Theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

Trường hợp 1: Ngoài các hoạt động thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp;

Trường hợp 2: Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường, đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định như trường hợp 1, cơ quan nhà nước có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, thay đổi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.

Câu 2. Công ty tôi là công ty nước ngoài muốn đầu tư kinh doanh gạo vào Việt Nam? Tôi muốn hỏi ngoài điều kiện như trên, công ty chúng tôi còn cần lưu ý gì không?

Theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP có quy định rằng Gạo thuộc trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Do vậy ngoài các điều kiện mà TLK đã nêu trên, Quý khách hàng còn cần lưu ý: Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh nếu:

1. Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;

2. Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;

3. Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;

4. Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;

5. Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Câu 3. Những ngành, nghề nào nhà đầu tư nước ngoài bị cấm đầu tư vào Việt Nam?

Ngành, nghề bị cấm đối với nhà đầu tư nước ngoài là ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường. Theo Nghị định 31/2020/NĐ-CP có liệt kê về ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

1. Kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện độc quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại;

2. Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức;

3. Đánh bắt hoặc khai thác hải sản;

4. Dịch vụ điều tra và an ninh;

5. Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên;

6. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

7. Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;

8. Dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình;

9. Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận);

10. Dịch vụ nổ mìn;

11. Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

12. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;

13. Dịch vụ bưu chính công ích;

14. Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa;

15. Kinh doanh tạm nhập tái xuất;

16. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối;

17. Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang; 

18. Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;

19. Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ;

20. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải; dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải; dịch Vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải;

21. Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải;

22. Dịch vụ kiểm định (kiểm tra, thử nghiệm) và cấp Giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông vận tải (gồm hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện của phương tiện); dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị chuyên dùng, container, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm dùng trong giao thông vận tải; dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ đăng kiểm tàu cá;

23. Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, quản lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp);

24. Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá;

25. Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

=> Xem thêm: Thu hút đầu tư ở Việt Nam

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn               Website: tlklawfirm.vn 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo