Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO KHÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số: 14/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2017;
2. Luật số: 50/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
3. Nghị định số: 79/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
4. Nghị định số: 144/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;
5. Thông tư số: 16/2018/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
6. Thông tư số: 218/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
7. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện nay, nhu cầu sử dụng dịch vụ giải trí của người dân ngày một tăng cao và đa dạng. Các hoạt động vui chơi như tổ chức cuộc thi trận giả bằng bắn súng sơn, mở trường bắn cung hay phi tiêu xuất hiện ngày càng nhiều. Tuy nhiên, vũ khí là công cụ chính được sử dụng trong các dịch vụ này, do đó để có thể kiểm soát cũng như quản lý quá trình hoạt động, trang bị hay sử dụng các loại vũ khí này, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đã đưa ra các điều kiện cũng như yêu cầu về giấy phép đối với vấn đề này. Vậy Quý Khách hàng khi có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao thì phải xin giấy phép gì và thành phần hồ sơ gồm những tài liệu nào? Qua bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ đi vào tìm hiểu và giải đáp vấn đề liên quan tới Thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Ảnh 1. Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao_Hotline: (+84) 972 118 764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO KHÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
1. Các bước thực hiện Thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
Bước 1: Chuẩn bị thông tin và các giấy tờ cần thiết của hồ sơ;
Bước 2: Xây dựng hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ;
Bước 3: Nộp hồ sơ và tiếp nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng
2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện Thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
A. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng bao gồm:
1. Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao;
2. Bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thể thao;
3. Bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
4. Giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao;
5. Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an.
Lưu ý:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Cách thức thực hiện
Hiện tại Quý Khách hàng có thể nộp trực tiếp Bộ hồ sơ tại Bộ Công an.
D. Kết quả thực hiện
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì trong thời gian luật định, Quý Khách hàng sẽ nhận được giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
Ảnh 2. Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao_Hotline: (+84) 972 118 764
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép sửa chữa vũ khí
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO KHÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
1. Khái niệm vũ khí thể thao
Khái niệm về vũ khí thể thao được quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cụ thể:
Vũ khí được pháp luật quy định cụ thể là thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất. Hiện nay, vũ khí bao gồm các loại sau đây: vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự.
Vũ khí thể thao là vũ khí được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, được sử dụng để luyện tập, thi đấu thể thao, bao gồm:
- Súng trường hơi, súng trường bắn đạn nổ, súng ngắn hơi, súng ngắn bắn đạn nổ, súng thể thao bắn đạn sơn, súng bắn đĩa bay và đạn sử dụng cho các loại súng này;
- Vũ khí thô sơ dùng để luyện tập, thi đấu thể thao.
Vũ khí thô sơ ở đây được hiểu là vũ khí có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, bao gồm: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu.
2. Sử dụng vũ khí thể thao
- Vũ khí thể thao được sử dụng trong tập luyện, thi đấu thể thao tại trường bắn hoặc địa điểm tổ chức, được cảnh giới và có biện pháp bảo đảm an toàn; tuân thủ giáo án tập luyện, luật thi đấu thể thao và điều lệ giải;
- Vũ khí thể thao phải được kiểm tra an toàn trước, trong và sau khi tập luyện, thi đấu thể thao;
- Vũ khí thể thao được giao cho vận động viên, huấn luyện viên, học viên hoặc hội viên thuộc đối tượng được trang bị vũ khí thể thao để tập luyện, thi đấu thể thao tại địa điểm tập luyện và thi đấu.
3. Yêu cầu, điều kiện xin cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
- Quân đội nhân dân;
- Dân quân tự vệ;
- Công an nhân dân;
- Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
- Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
- Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.
4. Thời hạn của giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị và có thời hạn 05 năm. Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hết hạn được cấp đổi; bị mất, hư hỏng được cấp lại.
Ảnh 3. Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao_Hotline: (+84) 972 118 764
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí như thế nào
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO KHÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Câu hỏi 1: Tôi có nghe nói rằng nếu vũ khí thể thao là vũ khí thô sơ thì phải khai báo. Điều này có đúng không? Và nếu có thì phải khai báo như thế nào?
Trả lời:
Khoản 2 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 đã đưa ra quy định: “Vũ khí thể thao quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 của Luật này phải được khai báo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật này.”
Trong đó, điểm b khoản 5 Điều 3 của Luật này quy định về Vũ khí thô sơ dùng để luyện tập, thi đấu thể thao.
Căn cứ theo quy định pháp luật có thể thấy rằng nếu vũ khí thể thao là vũ khí thô sơ thì phải khai báo. Việc khai báo qua đó được thực hiện như sau:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sau khi được trang bị vũ khí thô sơ phải đến cơ quan Công an cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ làm thủ tục khai báo.
- Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất; nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu (nếu có) của từng vũ khí thô sơ; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ có trách nhiệm thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Câu hỏi 2: Pháp luật quy định như thế nào về các hành vi vi phạm liên quan đến vũ khí thể thao?
Trả lời:
Nghị định 144/2021/NĐ-CP đã đưa ra các quy định xử phạt như sau đối với về các hành vi vi phạm liên quan đến vũ khí thể thao:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+) Chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép;
+) Làm mất vũ khí thể thao;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+) Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thể thao;
+) Chiếm đoạt vũ khí vũ khí thể thao
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 972 118 764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn