SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động đối với lao động nước ngoài một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN CÔNG VĂN CHẤP THUẬN THAY ĐỔI NHU CẦU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;

2. Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30/13/2020 về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động là bước đầu tiên doanh nghiệp (người sử dụng lao động) phải thực hiện khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Vậy hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị để xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động gồm những gì?

Nếu Quý Khách hàng còn nhiều vướng mắc về vấn đề này? Vậy, Quý Khách tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động đối với lao động nước ngoài qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-xin-cong-van-chap-thuan-thay-doi-nhu-cau-su-dung-lao-dong-doi-voi-lao-dong-nuoc-ngoai

Ảnh 1. Thủ tục xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động đối với lao động nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CÔNG VĂN CHẤP THUẬN THAY ĐỔI NHU CẦU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

1. Các bước thực hiện Thủ tục xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động đối với lao động nước ngoài

Bước 1: Quý khách hàng chuẩn bị đầy đủ thông tin phục vụ thủ tục xin chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động;

Bước 2: Quý khách hàng nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Bước 3: Nhận kết quả từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền

=> Xem thêm: Điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế đối với doanh nghiệp trong nước

2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết Thủ tục xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động đối với lao động nước ngoài

A. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ xin Công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động bao gồm:

1. Giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

2. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Cơ quan giải quyết:

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

D. Kết quả thực hiện:

Công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động.

3. Nội dung mẫu Giải trình về việc thay đổi nhu cầu sử dụng lao động

Nội dung mẫu văn bản Giải trình về việc thay đổi nhu cầu sử dụng lao động bao gồm:

- Thứ nhất, vị trí công việc mà người lao động nước ngoài đã được chấp thuận trước đó; 

- Thứ hai, giải trình về lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có);

- Thứ ba, vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự định làm việc tại Việt nam về: Chức danh công việc, thời hạn làm việc, hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình, sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài,...).

thu-tuc-xin-cong-van-chap-thuan-thay-doi-nhu-cau-su-dung-lao-dong-doi-voi-lao-dong-nuoc-ngoai

Ảnh 2. Thủ tục xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động đối với lao động nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế

II. MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CÔNG VĂN CHẤP THUẬN THAY ĐỔI NHU CẦU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tìm hiểu về người lao động nước ngoài

Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

- Thực hiện hợp đồng lao động;

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, - Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

- Chào bán dịch vụ;

- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tình nguyện viên;

- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Một số trường hợp không phải xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động

Trường hợp người lao động nước ngoài được quy định dưới đây thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:

- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;

- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;

- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;

- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;

- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;

- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ 2: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ 3: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ 4: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ 5: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ 6: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ 7: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ 8: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu … 

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

thu-tuc-xin-cong-van-chap-thuan-thay-doi-nhu-cau-su-dung-lao-dong-doi-voi-lao-dong-nuoc-ngoai

Ảnh 3. Thủ tục xin công văn chấp thuận thay đổi nhu cầu sử dụng lao động đối với lao động nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764

IV. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CÔNG VĂN CHẤP THUẬN THAY ĐỔI NHU CẦU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

Câu hỏi 1: Việc sử dụng người lao động nước ngoài (thuộc diện phải có giấy phép lao động) có giấy phép lao động đã hết hiệu lực nhưng chưa xin cấp mới thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hết thời hạn mà vẫn làm việc tại Việt Nam thì tương đương với trường hợp không có giấy phép lao động.

Theo đó, Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định xử phạt cho hành vi này như sau: 

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:

- Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

- Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Ngoài ra, hình phạt bổ sung đối với trường hợp này là trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định nói trên.

Câu hỏi 2: Công ty tôi có người nước ngoài chuẩn bị làm việc và đã kết hôn với người Việt Nam, vậy thì người này có thuộc đối tượng không cần xin Giấy phép lao động không? Đối với công ty và bản thân người lao động có cần phải làm gì để xác minh không cần cấp Giấy phép lao động không?

Trả lời: 

Căn cứ quy định tại Khoản 8 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 thì:

Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động.

Đồng thời, theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì: Để chứng minh người lao động thuộc diện được miễn giấy phép lao động, người sử dụng lao động không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Như vậy, trường hợp người lao động bên anh thuộc diện không phải xin cấp giấy phép lao động do kết hôn với người Việt Nam thì công ty không phải xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo theo quy định trên.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Ít nhất 30 ngày làm việc.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY                                               

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo