Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ Quý khách hàng về các vấn đề pháp lý về Tố cáo trong vụ án hình sự một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
TỐ CÁO TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Hình sự số: 01/VBHN-VPQH được Quốc Hội thông qua ngày 10 tháng 07 năm 2017;
2. Văn bản hợp nhất Bộ luật Tố tụng Hình sự số: 05/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2021;
3. Luật Tố cáo số: 25/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 06 năm 2018;
4. Thông tư số: 05/2021/TT-TTCP do Thanh tra Chính phủ ban hành ngày 05 tháng 9 năm 2018 quy định về phối hợp thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
5. Thông tư liên tịch số: 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA- BQP-BTC -BNN&PTNT do Bộ Công An, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành ngày 05 tháng 9 năm 2018 quy định về phối hợp thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật Tố cáo báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm: Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ; tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực. Vậy, Thủ tục tố cáo trong vụ án hình sự được quy định như thế nào?
Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp cho quý khách hàng tất cả những vấn đề liên quan đến Thủ tục tố cáo trong vụ án hình sự giúp Quý khách hàng có cái nhìn khái quát nhất về thủ tục này.
Ảnh 1. Tố cáo trong vụ án hình sự _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC TỐ CÁO TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
1. Các bước thực hiện thủ tục tố cáo trong vụ án hình sự
Bước 1: Xác định cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận tố cáo về tội phạm;
Bước 2: Lựa chọn hình thức tố cáo về tội phạm;
Bước 3: Theo dõi kết quả giải quyết tố cáo về tội phạm.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình tiến hành thủ tục tố cáo trong vụ án hình sự
A. Thành phần hồ sơ
Theo Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC -BNN&PTNT thành phần hồ sơ tiến hành thủ tục tố cáo bao gồm:
(1) Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo (nếu có);
(2) Văn bản thông báo việc thụ lý tố cáo;
(3) Quyết định phân công xác minh, kế hoạch xác minh nội dung tố cáo;
(4) Văn bản giải trình về hành vi bị tố cáo;
(5) Biên bản làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
(6) Thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được;
(7) Kết quả giám định (nếu có);
(8) Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo;
(9) Quyết định giải quyết tố cáo;
(10) Các tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết
- Trường hợp người bị tố cáo là Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Viện trưởng Viện kiểm sát thì Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp người bị tố cáo là Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, Chánh án Tòa án quân sự khu vực thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp người bị tố cáo là Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án quân sự trung ương có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp người bị tố cáo là Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án quân sự trung ương thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền giải quyết.
C. Cách thực thực hiện
- Bằng lời nói (trực tiếp đến trình báo hoặc tố giác, báo tin qua điện thoại tới cơ quan có thẩm quyền); hoặc,
- Bằng văn bản (gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính (bưu điện) tới cơ quan có thẩm quyền).
Ngoài ra, công dân có thể tố giác tội phạm trên ứng dụng định danh điện tử Quốc gia VNeID.
D. Kết quả thực hiện
Cơ quan có thẩm quyền phải ra một trong các quyết định:
- Quyết định khởi tố vụ án hình sự;
- Quyết định không khởi tố vụ án hình sự;
- Quyết định tạm đình chỉ giải quyết tin báo, tố giác tội phạm hình sự.
=> Xem thêm: Thủ tục phiên Tòa hình sự sơ thẩm
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC TỐ CÁO VỤ ÁN HÌNH SỰ
1. Tố cáo trong vụ án hình sự là gì?
Theo Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC- TATC-BCA-BQP-BTC -BNN&PTNT thì tố cáo trong tố tụng hình sự là việc cá nhân theo thủ tục quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự thực hiện:
Báo cho cơ quan, người có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động tố tụng hình sự của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng mà họ cho rằng hành vi đó gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Như vậy, tố cáo trong vụ án hình sự là việc cá nhân báo cho cơ quan, người có thẩm quyền tiếp nhận về hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động tố tụng hình sự của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng mà họ cho rằng hành vi đó gây thiệt hại.
=> Xem thêm: Thủ tục xét xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại trong các trường hợp nào?
2. Điều kiện thụ lý tố cáo trong vụ án hình sự
Theo Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT- VKSTC-TATC- BCA-BQP- BTC- BNN&PTNT thì Cơ quan, người có thẩm quyền thụ lý để giải quyết tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Nội dung tố cáo là tố cáo trong tố tụng hình sự; việc tố cáo được thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền:
- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; tên, địa chỉ của người tố cáo; tên, chức danh, chức vụ của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng bị tố cáo; nội dung, lý do tố cáo, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo và yêu cầu giải quyết của người tố cáo.
Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ; nếu nhiều người cùng tố cáo về một nội dung thì trong đơn ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.
- Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn viết đơn hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Nếu nhiều người đến tố cáo trực tiếp về một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
(2) Tố cáo chưa được giải quyết hoặc đã được giải quyết nhưng có tình tiết mới có thể làm thay đổi nội dung quyết định giải quyết.
Trường hợp khiếu nại đã được giải quyết đúng pháp luật, nhưng người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại nên đã tố cáo người giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho nội dung tố cáo.
(3) Tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
Như vậy, điều kiện thụ lý tố cáo vụ án hình sự cần đáp ứng 03 điều kiện nêu trên theo quy định của pháp luật.
3. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
3.1. Quyền của người tố cáo
Luật Tố cáo 2018, Người tố cáo có các quyền sau đây:
(1) Thực hiện quyền tố cáo theo quy định của Luật tố cáo;
(2) Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác;
(3) Được thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;
(4) Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết;
(5) Rút tố cáo;
(6) Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;
(7) Được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Như vậy, quyền của người tố cáo được quy định cụ thể như trên theo quy định của pháp luật.
3.2. Nghĩa vụ của người tố cáo
Theo Luật tố cáo 2018, Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
(1) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Luật tố cáo;
(2) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;
(3) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo;
(4) Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;
(5) Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.
Như vậy, nghĩa vụ của người tố cáo cần cung cấp thông tin cá nhân và thực hiện các quyền và nghĩa vụ được nêu trên theo quy định của pháp luật.
4. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo trong vụ án hình sự
4.1. Quyền của người bị tố cáo
Theo Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo, quy định về quyền của người bị tố cáo như sau:
(1) Được thông báo về nội dung tố cáo;
(2) Đưa ra bằng chứng để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;
(3) Được nhận quyết định giải quyết tố cáo;
(4) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được phục hồi danh dự, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo không đúng gây ra;
(5) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người tố cáo sai sự thật.
Như vậy, quyền của người bị tố cáo được quy định như trên theo quy định của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của người bị tố cáo
Theo Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo, quy định về nghĩa vụ của người bị tố cáo như sau:
(1) Giải trình về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu;
(2) Chấp hành quyết định giải quyết tố cáo;
(3) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn, khắc phục hậu quả do hành vi tố tụng trái pháp luật của mình gây ra.
Như vậy, bên cạnh quyền và nghĩa của của người tố cáo thì người bị tố cáo cũng có các quyền và nghĩa vụ được quy định cụ thể như trên theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục phiên tòa hình sự phúc thẩm
Ảnh 2. Tố cáo trong vụ án hình sự _ Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Quy định mới về xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC TỐ CÁO TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
Câu hỏi 1: Hành vi nào bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo?
Trả lời:
Luật Tố cáo 2018 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo như sau:
(1) Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo;
(2) Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo;
(3) Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo;
(4) Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo;
(5) Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo;
(6) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo;
(7) Can thiệp trái pháp luật, cản trở việc giải quyết tố cáo;
(8) Đe dọa, mua chuộc, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo;
(9) Bao che người bị tố cáo;
(10) Cố ý tố cáo sai sự thật; cưỡng ép, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; sử dụng họ tên của người khác để tố cáo;
(11) Mua chuộc, hối lộ, đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo;
(12) Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác;
(13) Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết tố cáo.
Như vậy, các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo được quy định như trên theo Luật tố cáo.
Câu hỏi 2: Không nêu tên người tố cáo trong đơn tố cáo thì đơn có được giải quyết?
Trả lời:
Thông tư 05/2021/TT-TTCP quy định Giữ bí mật thông tin và bảo vệ người tố cáo như sau:
Trong quá trình xử lý đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của người tố cáo, nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người tố cáo đề nghị được bảo vệ thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định trên việc giữ bí mật thông tin và bảo vệ người tố cáo cũng được quy định rất rõ. Cho nên việc không nêu tên người tố cáo trong đơn tố cáo và có đề nghị giữ bí mật thì đơn tố cáo vẫn được giải quyết bình thường.
=> Xem thêm: Quyền khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân nộp thuế
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày kể từ ngày nhận được tố giác, tin báo.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn