Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI GIÁM HỘ
CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Bộ Luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Luật Hộ tịch số: 60/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;
3. Thông tư số: 04/2020/TT- BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày 28 tháng 05 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Giám hộ là một chế định được pháp luật đặt ra nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của những cá nhân không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong thực tiễn vì những lý do khác nhau, khi cá nhân muốn thay đổi người giám hộ thì trình tự thủ tục về đăng ký thay đổi người giám hộ sẽ được pháp luật quy định như thế nào? Bạn đang có nhiều băn khoăn trong việc thực hiện thủ tục, chuẩn bị hồ sơ và chưa biết những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục trên? Và Quý Khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề mà quý khách đang vướng mắc, cũng như một số vấn đề có liên quan đến thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ thông qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1: Thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI GIÁM HỘ
1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ
Bước 1: Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ;
Bước 2: Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ thì nộp hồ thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ cử;
Bước 3: Ký vào Sổ hộ tịch và nhận cấp trích lục;
Bước 4: Tiến hành chuyển giao giám hộ.
2. Thành phần hồ sơ và quá trình giải quyết
A. Thành phần hồ sơ
Lưu ý: Để thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ, cá nhân cần thực hiện việc chấm dứt giám hộ trước rồi mới đăng ký giám hộ mới
Đối với thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ, thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu;
2. Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định;
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Đối với thủ tục đăng ký giám hộ mới, thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định;
2. Văn bản cử người giám hộ (đối với giám hộ cử) hoặc giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên (đối với giám hộ đương nhiên);
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
B. Cơ quan giải quyết
Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn.
D. Kết quả thực hiện
Nhận quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ và quyết định đăng ký giám hộ mới.
=> Xem thêm: Pháp luật quy định như thế nào về xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự
Ảnh 2: Thủ tục đăng ký thay đổi người giám hộ _ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI GIÁM HỘ
1. Thế nào là giám hộ?
Bộ luật dân sự 2015 quy định giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).
Lưu ý: Đối với người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải được sự đồng ý của người đó nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại thời điểm yêu cầu.
=> Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của người giám hộ
2. Các chủ thể của quan hệ giám hộ
Các chủ thể của quan hệ giám hộ bao gồm:
1. Người được giám hộ là các chủ thể được xác định theo Bộ luật dân sự 2015, bao gồm: Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ; Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con, cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ; Người mất năng lực hành vi dân sự; Người mất năng lực hành vi dân sự; Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
2. Người giám hộ là cá nhân, pháp nhân thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ) theo luật định, hoặc được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định làm người giám hộ.
- Đối với cá nhân làm người giám hộ phải có đủ các điều kiện như: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ; Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác; Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.
- Đối với pháp nhân làm người giám hộ thì cũng cần đáp ứng một số điều kiện sau: Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ; Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
3. Thay đổi người giám hộ là gì? Các trường hợp thay đổi người giám hộ
Thay đổi người giám hộ tức là chuyển giao giám hộ từ người này sang người khác. Nói cách khác, đó là việc một người chấm dứt giám hộ và người khác đăng ký giám hộ.
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, người giám hộ được thay đổi trong trường hợp sau đây:
Thứ nhất, Người giám hộ không còn đủ các điều kiện theo quy định;
Khi người giám hộ không đáp ứng được các điều kiện về tư cách của người giám hộ theo quy định thì việc thay đổi là tất nhiên để đảm bảo quyền và lợi ích cho người được giám hộ.
Thứ hai, Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích; pháp nhân làm giám hộ chấm dứt tồn tại;
- Khi người giám hộ chết thì đương nhiên quan hệ giám hộ chấm dứt, do đó, người được giám hộ không còn người giám hộ. Vì vậy, cần xác định người giám hộ mới cho người được giám hộ;
- Bên cạnh đó, năng lực hành vi dân sự đầy đủ cũng là một trong những điều kiện cần thiết để cá nhân có thể trở thành người giám hộ. Vì vậy, khi người giám hộ đang có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, theo quyết định của Tòa án trở thành tình trạng không đầy đủ về năng lực hành vi dân sự thì cần thay đổi người giám hộ vì bản thân họ trong những trường hợp này cũng cần được người khác giám hộ cho mình;
- Trường hợp cá nhân mất tích, tuy quan hệ giám hộ về mặt pháp lý không đương nhiên chấm dứt nhưng trên thực tế, người được giám hộ cũng không có sự chăm sóc, bảo vệ của người giám hộ do đó, cũng cần có người giám hộ khác cho họ;
- Trường hợp pháp nhân làm giám hộ chấm dứt sự tồn tại cũng tương tự như trường hợp cá nhân là người giám hộ chết. Do đó, người được giám hộ cũng cần có người giám hộ khác.
Thứ ba, Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;
Các quy định về nghĩa vụ giám hộ hướng tới mục đích bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám giám hộ. Do đó, khi người giám hộ vi phạm nghĩa vụ, đặc biệt là mức độ vi phạm là nghiêm trọng thì không thể đáp ứng được mục đích của việc giám hộ. Vì vậy, cần có sự thay đổi người giám hộ.
Thứ tư, Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.
Việc thay đổi người giám hộ cũng có thể xuất phát từ nguyên nhân không liên quan đến các điều kiện giám hộ, tư cách đạo đức, năng lực hành vi dân sự của người giám hộ mà có thể xuất phát từ mong muốn của người giám hộ khi họ đề nghị được thay đổi và có người khác đồng ý thay họ làm người giám hộ. Điều này là hợp lý và tương đồng với yêu cầu khi xác lập quan hệ giám hộ cần có sự đồng ý của người giám hộ. Có nghĩa là trong quan hệ giám hộ, bản thân người giám hộ phải hoàn toàn tự nguyện thì mới có thể thực hiện được tốt việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
=> Xem thêm: Quy định về người giám hộ đương nhiên? Người giám hộ đương nhiên có được thay đổi không?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu, …
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC TUYÊN BỐ MẤT TÍCH
Câu hỏi 1: Các trường hợp chấm dứt việc giám hộ?
Trả lời:
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Người được giám hộ chết;
3. Cha, mẹ của người được giám hộ là người chưa thành niên đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
4. Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
Như vậy, nếu thuộc trong các trường hợp trên thì việc giám hộ sẽ được chấm dứt.
Câu hỏi 2: Người giám hộ của người mất năng lực hành vi dân sự có quyền định đoạt tài sản của người được giám hộ không?
Trả lời:
Câu trả lời là có:
Theo Bộ luật dân sự 2015 thì người giám hộ có các quyền sau:
1. Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu thiết yếu của người được giám hộ;
2. Được thanh toán các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ;
3. Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
Bên cạnh những quyền trên thì người giám hộ còn có quyền quản lý tài sản của người được giám hộ như được thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ.
Như vậy, người giám hộ cho người bị mất năng lực hành vi dân sự có quyền định đoạt tài sản của người được giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.
Câu hỏi 3: Thời gian thực hiện việc chuyển giao quyền giám hộ?
Trả lời:
Theo quy định thì thời gian thực hiện việc chuyển giao quyền giám hộ là 15 ngày kể từ ngày có người giám hộ mới, người đã thực hiện việc giám hộ phải chuyển giao giám hộ cho người thay thế mình.
Lưu ý: Việc chuyển giao giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do chuyển giao và tình trạng tài sản, vấn đề khác có liên quan của người được giám hộ tại thời điểm chuyển giao. Cơ quan cử, chỉ định người giám hộ, người giám sát việc giám hộ chứng kiến việc chuyển giao giám hộ.
=> Xem thêm: Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự khác nhau như thế nào?
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: (+84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn