THỦ TỤC LẬP DI CHÚC TẠI TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG HOẶC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Luật công chứng số: 53/2014/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 06 năm 2014;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện nay có rất nhiều bản di chúc được lập và tài sản được để lại nhằm mục đích khác nhau. Người lập di chúc có thể lập di chúc bằng văn bản hoặc bằng miệng và nếu người lập di chúc muốn di chúc có tính pháp lý cao nhất thì nên lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc tại UBND xã, phường hoặc mang di chúc đó đi công chứng, chứng thực.
Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp cho quý khách hàng tất cả những vấn đề liên quan đến Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, giúp Quý khách hàng có cái nhìn khái quát nhất về thủ tục này.
Ảnh 1. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC LẬP DI CHÚC TẠI TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG HOẶC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Các bước thực hiện thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã
Bước 1: Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 2: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố;
Bước 3: Người lập di chúc ký tên, điểm chỉ vào bản di chúc sau khi nghe, đọc lại và xác nhận nội dung của bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình;
Bước 4: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.
Lưu ý: Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã gồm:
1. Phiếu yêu cầu công chứng điền đủ các thông tin của người yêu cầu công chứng và nội dung cần công chứng…
2. Bản sao giấy tờ cá nhân của người yêu cầu công chứng như CMND/CCCD/Hộ chiếu…
3. Bản di chúc dự thảo (nếu có);
4. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: sổ đỏ, hợp đồng mua bán nhà đất, giấy tờ xe,…
5. Các giấy tờ trên chỉ cần là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao, bạn phải xuất trình bản chính để đối chiếu như: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân;
6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
7. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
8. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
=> Xem thêm: Lập di chúc tại nơi có đất hay nơi người lập di chúc đang sinh sống.
B. Cơ quan giải quyết
Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi công dân cư trú hoặc Văn phòng công chứng.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp hồ sơ cho một văn phòng công chứng uy tín, chuyên nghiệp; Hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
D. Kết quả thực hiện
Bản di chúc được Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký.
=> Xem thêm: Lập di chúc khi đất đang tranh chấp có được không?
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỰC HIỆN THỦ TỤC TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI ĐÃ CHẾT
1. Thế nào là di chúc?
Theo Bộ luật dân sự 2015, Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Như vậy, thừa kế theo di sản bắt đầu bằng sự kiện chủ sở hữu tài sản thông qua tự do trên ý chí theo cơ sở của pháp luật quyết định việc lập di chúc, định đoạt một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình cho cá nhân, nhóm cá nhân hoặc một tổ chức nào đó được hưởng.
2. Nội dung của di chúc
Theo Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Ngày tháng năm lập di chúc;
2. Thông tin cá nhân (họ tên, nơi cư trú,…) của cá nhân lập di chúc và cá nhân/tổ chức được hưởng di sản;
3. Di sản để lại và nơi có di sản;
4. Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
Như vậy, ngoài các nội dung trên, di chúc có thể có các nội dung khác. Do đó, di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xoá, sửa chữa.
Ảnh 2. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã _ Hotline: 0972118764
3. Các điều kiện để di chúc hợp pháp
3.1. Điều kiện về người lập di chúc
Theo Bộ luật Dân sự 2015, quy định thì người lập di chúc phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Thứ nhất, đủ 18 tuổi trở lên;
Thứ hai, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
Thứ ba, minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị đe dọa, lừa dối, cưỡng ép
Thứ tư, các trường hợp ngoại lệ:
- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy, điều kiện trên nhằm đảm bảo di chúc đã được lập có thể phản ánh chân thực nhất nguyện vọng của người chủ sở hữu tài sản trong việc định đoạt tài sản trước khi chết.
3.2. Điều kiện về người nhận di sản
Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015, người nhận di sản phải không nằm trong các trường hợp sau:
Thứ nhất, người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
Thứ hai, người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
Thứ ba, người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
Thứ tư, người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
Như vậy, người lập di chúc đã biết về hành vi của những người thừa kế thuộc các trường hợp trên mà vẫn giữ nguyên ý định để lại di sản cho người đó thì người đó vẫn được quyền nhận thừa kế.
=> Xem thêm: Tư vấn điều kiện để di chúc có hiệu lực pháp luật.
4. Hiệu lực của di chúc
Theo Bộ luật dân sự 2015, quy định về hiệu lực của di chúc như sau:
Thứ nhất, di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế;
Thứ hai, di chúc không có hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau: Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế. Trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực pháp luật.
Thứ ba, di chúc không có hiệu lực pháp luật, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
Thứ tư, khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực pháp luật.
Thứ năm, Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật.
Như vậy, di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.
=> Xem thêm: Pháp luật quy định như thế nào về di chúc có công chứng hoặc chứng thực.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Công bố di chúc như thế nào.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC LẬP DI CHÚC TẠI TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG HOẶC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Câu hỏi 1: Người lập di chúc có phải tự viết di chúc hay không?
Trả lời:
Câu trả lời là không
Theo Bộ luật dân sự 2015, quy định về di chúc bằng văn bản có người làm chứng như sau:
Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Như vậy, người lập di chúc không bắt buộc phải tự mình viết hoặc đánh máy di chúc mà có thể nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng.
Câu hỏi 2: Người không còn minh mẫn có quyền lập di chúc hay không?
Trả lời:
Câu trả lời là không
Di chúc được coi là hợp pháp theo Bộ luật Dân sự 2015, phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
- Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
Như vậy, vì người lập di chúc không còn minh mẫn nên di chúc do người lập không hợp pháp.
=> Xem thêm: Khi nào cần giải thích nội dung di chúc
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Ngay sau khi bản di chúc được lập thì Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn