SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đăng ký giám hộ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

2. Luật Hộ tịch số: 60/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;

3. Quyết định số: 1872/QĐ-BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày ngày 04 tháng 09 năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự..., pháp luật quy định những người này cần phải có người giám hộ giám sát và hỗ trợ thực hiện những giao dịch dân sự hay những sự kiện khác. Vậy làm thế nào để được công nhận là người giám hộ của một cá nhân nào đó? Để đăng ký làm người giám hộ thì cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đăng ký như thế nào? Bạn đang cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới thủ tục đăng ký người giám hộ? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?

Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-dang-ky-giam-ho

Ảnh 1. Thủ tục đăng ký người giám hộ_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký người giám hộ

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền;

Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ, xác định tính hợp lệ của hồ sơ;

Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch tiến hành đăng ký giám hộ nếu đủ điều kiện; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có);

Bước 4: Nhận trích lục đăng ký giám hộ.

=> Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của người giám hộ

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đăng ký giám hộ  

A. Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ gồm: 

Giấy tờ phải nộp:

(1) Tờ khai đăng ký việc giám hộ theo mẫu; 

(2) Văn bản cử người giám hộ (đối với giám hộ cử) hoặc giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên (đối với giám hộ đương nhiên) theo quy định của Bộ luật dân sự. 

Giấy tờ phải xuất trình:

 (1) Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng); 

(2) Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Ủy ban nhân dân cấp xã

C. Cách thức thực hiện

- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;

- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

D. Kết quả thực hiện

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

=> Xem thêm: Quy định về người giám hộ đương nhiên? Giám hộ đương nhiên có được thay đổi không?

thu-tuc-dang-ky-giam-ho

Ảnh 2. Thủ tục đăng ký người giám hộ_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NGƯỜI GIÁM HỘ VÀ VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC NGƯỜI GIÁM HỘ

1. Người giám hộ là ai?

Người giám hộ có thể là cá nhân, pháp nhân được pháp luật quy định hoặc được cử làm người giám hộ để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. Một cá nhân, pháp nhân có thể giám hộ cho nhiều người.

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể trở thành người giám hộ:

(1) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(2) Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ;

(3) Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;

(4) Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

Theo Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân làm người giám hộ thì phải có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ và có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

2. Các hình thức giám hộ 

Hiện nay, pháp luật chia người giám hộ thành 02 loại: Giám hộ đương nhiên và giám hộ được cử, chỉ định.

Giám hộ đương nhiên: là hình thức do pháp luật quy định, người giám hộ đương nhiên chỉ có thể là cá nhân. Người giám hộ đương nhiên đối với người được giám hộ là những người thân thiết, gần gũi nhất đối với người được giám hộ, được xác định theo quan hệ hôn nhân hoặc tùy trường hợp cụ thể. Đối với giám hộ đương nhiên pháp luật đã quy định trước ai sẽ thuộc đối tượng có quyền giám hộ. Cứ theo thứ tự luật định mà họ đương nhiên là người giám hộ đối với người được giám hộ không đòi hỏi bất cứ trình tự thủ tục nào đề cử làm người giám hộ.

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên được xác định theo thứ tự sau:

(1) Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh ruột hoặc chị ruột tiếp theo là người giám hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận anh ruột hoặc chị ruột khác làm người giám hộ;

(2) Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ hoặc những người này thỏa thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ;

(3) Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ.

- Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự được xác định theo thứ tự như sau:

(1) Trường hợp vợ là người mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng là người mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ;

(2) Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện làm người giám hộ là người giám hộ;

(3) Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ.

Giám hộ được cử, chỉ định: Là hình thức giám hộ theo trình tự do pháp luật quy định, khi người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương nhiên thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám hộ.

3. Người được giám hộ là ai?

Theo Bộ luật Dân sự 2015, người được giám hộ bao gồm:

(1) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ;

(2) Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ;

(3) Người mất năng lực hành vi dân sự;

(4) Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Theo đó, một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp cha, mẹ cùng giám hộ cho con hoặc ông, bà cùng giám hộ cho cháu.

=> Xem thêm: Có cần người quản lý tài sản của người được giám hộ không?

4. Một số lưu ý trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ

Đăng ký giám hộ được hiểu là hành vi của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ghi nhận việc xác lập quan hệ giám hộ. Là cơ sở pháp lý làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quan hệ giám hộ.

Chế định giám hộ có liên quan đến việc chăm sóc, giáo dục và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự. Bởi vậy việc giám hộ phải được đăng ký tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Khi đăng ký giám hộ cần lưu ý một số điều sau:

(1)  Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt. Cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ và Quyết định công nhận việc giám hộ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người giám hộ và người cử giám hộ mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận việc giám hộ. Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của người giám hộ và người cử giám hộ.

(2) Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ.

Như vậy đăng ký giám hộ là thủ tục pháp lý bắt buộc để việc nhận giám hộ phát sinh hiệu lực pháp lý. Thời điểm đăng ký giám hộ sẽ làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của người giám hộ.

=> Xem thêm: Việc giám hộ có cần giám sát không?

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

Câu hỏi 1: Pháp luật quy định trường hợp nào được chuyển giao việc giám hộ?

Trả lời:

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015, chuyển giao việc giám hộ được thực hiện trong một số trường hợp sau:

(1) Khi thay đổi người giám hộ thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có người giám hộ mới, người đã thực hiện việc giám hộ phải chuyển giao giám hộ cho người thay thế mình;

(2) Việc chuyển giao giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do chuyển giao và tình trạng tài sản, vấn đề khác có liên quan của người được giám hộ tại thời điểm chuyển giao. Cơ quan cử, chỉ định người giám hộ, người giám sát việc giám hộ chứng kiến việc chuyển giao giám hộ;

(3) Trường hợp thay đổi người giám hộ quy định tại khoản 1 Điều 60 của Bộ luật này thì cơ quan cử, chỉ định người giám hộ lập biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản, vấn đề khác có liên quan của người được giám hộ, quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình thực hiện việc giám hộ để chuyển giao cho người giám hộ mới với sự chứng kiến của người giám sát việc giám hộ.

Câu hỏi 2: Ai là người giám sát việc giám hộ?

Trả lời:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể giám sát người giám hộ là:

(1) Người thân thích của người được giám hộ thỏa thuận cử người giám sát việc giám hộ trong số những người thân thích hoặc chọn cá nhân, pháp nhân khác làm người giám sát việc giám hộ.

Người thân thích của người được giám hộ là vợ, chồng, cha, mẹ, con của người được giám hộ; nếu không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là ông, bà, anh ruột, chị ruột, em ruột của người được giám hộ; nếu cũng không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người được giám hộ.

(2) Trường hợp không có người thân thích của người được giám hộ hoặc những người thân thích không cử thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ cử cá nhân hoặc pháp nhân giám sát việc giám hộ. Trường hợp có tranh chấp về việc cử, chọn người giám sát việc giám hộ thì Tòa án quyết định.

Câu hỏi 3: Khi người được giám hộ đủ 18 tuổi thì việc giám hộ có chấm dứt?

Trả lời:

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, mất năng lực hành vi dân sự khi:

(1) Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.

(2) Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

Theo những trường hợp trên, giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.

Theo Bộ luật Dân sự 2015: “Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố người này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.”

Theo đó, Tòa án quyết định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.

Như vậy, từ căn cứ trên nếu trường hợp người đã đủ 18 tuổi nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì vẫn cần có người giám hộ.

=> Xem thêm: Điều kiện của cá nhân và pháp nhân làm người giám hộ

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo