SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CHỨNG THỰC VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 02 năm 2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

2. Thông tư số: 01/2020/TT-BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày 03 tháng 03 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Bạn đang có một hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực nhưng nay muốn sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch này, bạn băn khoăn liệu có cần chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hay không và thủ tục thực hiện như thế nào?

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp cho Quý khách hàng tất cả những vấn đề liên quan đến Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch, từ đó giúp Quý khách hàng có cái nhìn khái quát nhất về thủ tục này.

thu-tuc-chung-thuc-viec-sua-doi-bo-sung-huy-bo-hop-dong-giao-dich

Ảnh 1. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch _ Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG THỰC VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

1. Các bước thực hiện thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ;

Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra hồ sơ và thực hiện chứng thực;

Điều kiện: Hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký hoặc điểm chỉ trước mặt người thực hiện chứng thực;

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thì các bên phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực;

Bước 5: Nhận kết quả.

=> Xem thêm: Giao dịch dân sự là gì? Điều kiện, mục đích và hình thức của giao dịch dân sự?

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

A. Thành phần hồ sơ

Người yêu cầu chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch nộp hồ sơ, bao gồm:

1. Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;

2. Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;

3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).

Ngoài ra, người yêu cầu chứng thực phải xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch (Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

Lưu ý: Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.

C. Cách thức thực hiện

 Nộp trực tiếp.

D. Kết quả thực hiện

Hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ được chứng thực.

=> Xem thêm: Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng? Có những loại hợp đồng nào?

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CHỨNG THỰC VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

1. Thế nào là chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch?

Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch:

Chứng thực hợp đồng, giao dịch là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực về thời gian, địa điểm sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên trong hợp đồng, giao dịch mới sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.

Như vậy, bản chất của chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là việc chứng thực hợp đồng, giao dịch mới sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực trước đó.

thu-tuc-chung-thuc-viec-sua-doi-bo-sung-huy-bo-hop-dong-giao-dich

Ảnh 2. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch _ Hotline: 0972118764

2. Phạm vi chứng thực hợp đồng, giao dịch và điều kiện chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch?

2.1. Phạm vi chứng thực hợp đồng, giao dịch

Hiện nay, việc áp dụng chứng thực hợp đồng, giao dịch được áp dụng đối với 02 trường hợp sau:

Thứ nhất, hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải chứng thực;

Thứ hai, hợp đồng, giao dịch mà pháp luật không quy định phải chứng thực nhưng cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu chứng thực.

Như vậy, việc chứng thực hợp đồng, giao dịch có thể được thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của các bên.

2.2. Điều kiện chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP, việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Như vậy, khi một hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực mà các bên muốn sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ cần có thỏa thuận bằng văn bản.

3. Một số lưu ý khi chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP, trong quá trình chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch có một số lưu ý sau:

Thứ nhất, trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký hoặc điểm chỉ được.

Nếu người yêu cầu chứng thực không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Người làm chứng phải xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Thứ hai, chứng thực hợp đồng, giao dịch có nhiều trang.

Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Thứ ba, chứng thực hợp đồng, giao dịch trong trường hợp có người phiên dịch.

Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.

Trên đây là một số lưu ý cần được đảm bảo trong trường hợp chứng thực hợp đồng, giao dịch nói chung và chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch nói riêng.

=> Xem thêm: Thế nào là thay đổi, rút lại, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng?

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối - Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Pháp luật quy định như thế nào về di chúc có công chứng hoặc chứng thực?

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CHỨNG THỰC VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

Câu hỏi 1: Có phải trong mọi trường hợp sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đều phải được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch không?

Trả lời:

Câu trả lời là không

Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP, trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào; cơ quan đã thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Như vậy, đối với di chúc thì có thể chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.

Câu hỏi 2: Trường hợp một bên phát hiện sai sót đánh máy trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực thì có thể tự sửa lỗi sai này không?

Trả lời:

Câu trả lời là không 

Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP,  việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.

Như vậy, khi một bên phát hiện sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực thì không thể tự sửa mà phải thỏa thuận bằng văn bản với bên còn lại và tiến hành sửa lỗi sai tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch đó.

Câu hỏi 3: Trường hợp sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng liên quan đến tài sản là xe máy thì có cần nộp bản sao giấy đăng ký xe không?

Trả lời:

Câu trả lời là

Theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT-BTP, trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định và xuất trình bản chính để đối chiếu; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.

Như vậy, khi sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng liên quan đến xe máy thì cần nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe và xuất trình bản chính để đối chiếu vì xe máy là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu.

=> Xem thêm: Quy định pháp luật về chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                  Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn             Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo