SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DO ĐẤT TĂNG GIÁ SAU KHI ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG THÌ XỬ LÝ THẾ NÀO?

CÂU HỎI

Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ một người bạn. Trong hợp đồng chuyển nhượng, hai bên đã thỏa thuận giá chuyển nhượng là 2 tỷ. Tuy nhiên, do mảnh đất này đang nằm trong khu được quy hoạch nên giá trị của mảnh đất tăng rất nhiều. Khi giá đất tăng cao, bên chuyển nhượng tự ý thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất mặc dù chúng tôi đã ký hợp đồng. Hiện nay tôi chưa biết phải giải quyết vấn đề này như thế nào. Vậy cho tôi hỏi, trường hợp bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng thì xử lý thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai (cấp xã)  

2. Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai 

3. Tranh chấp đất đai khi đã có giấy phép xây dựng 

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật dân sự số:  91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

2. Luật đất đai số: 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;

3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan. 

NỘI DUNG TƯ VẤN

Hiện nay, vi phạm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đang trở nên dần phổ biến khi một trong hai bên luôn cố gắng tận dụng các lỗ hổng của hợp đồng để tạo ra lợi ích cho mình, ảnh hưởng to lớn tới bên có nghĩa vụ bị vi phạm do đất đai là tài sản có giá trị lớn. Điển hình là việc bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng. Vậy trường hợp này được xử lý như thế nào? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. Việc xác định đúng các cách thức giải quyết tranh chấp sẽ giúp cho các bên giải quyết dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về vấn đề Bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng thì xử lý thế nào?

ben-chuyen-nhuong-thay-doi-gia-tri-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-do-dat-tang-gia-sau-khi-da-ky-hop-dong-thi-xu-ly-the-nao 

Ảnh 1. Bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng thì xử lý thế nào?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI XỬ LÝ KHI BÊN CHUYỂN NHƯỢNG THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DO ĐẤT TĂNG GIÁ SAU KHI ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG 

1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

Căn cứ Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

(1) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp sau:

Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây:

- Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người được tặng cho phải là đối tượng và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho;

- Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.

(2) Đất không có tranh chấp;

(3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

(4) Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự mang tính vận động. Là sự dịch chuyển quyền sử dụng đất từ người chuyển nhượng sang người được chuyển nhượng. Khi đó, người sử dụng đất có hành vi giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng và đây là việc chuyển quyền và nghĩa vụ thông qua một hợp đồng dân sự. Và để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện nhất định. Ngoài ra, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

2. Khi nào được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Căn cứ Luật Đất đai 2013, thời điểm được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất được quy định như sau: 

(1) Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận; 

(2) Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 

(3) Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.

(4) Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện.

Như vậy, tùy từng trường hợp mà người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào các thời điểm khác nhau. Do vậy, cần nắm rõ loại đất và trường hợp của mình để thực hiện cho đúng quy định của pháp luật. 

=> Xem thêm: Tranh chấp lấn chiếm đất đai hòa giải tại xã không thành thì phải làm thế nào? 

3. Xử lý khi bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng

Thực hiện đúng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là nghĩa vụ của bên chuyển. Trường hợp bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng sẽ bị xử lý như sau:

Thứ nhất: Phải bồi thường thiệt hại nếu có 

Theo Bộ luật dân sự năm 2015, trường hợp có thiệt hại do vi phạm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bên chuyển nhượng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ bao gồm:

(1) Thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ bao gồm thiệt hại về vật chất và thiệt hại về tinh thần; 

(2) Thiệt hại về vật chất là tổn thất vật chất thực tế xác định được, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút; 

(3) Thiệt hại về tinh thần là tổn thất về tinh thần do bị xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín và các lợi ích nhân thân khác của một chủ thể.

 Những loại thiệt hại mà người vi phạm hợp đồng phải bồi thường gồm:

(1) Giá trị kinh tế, giá trị hợp đồng thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi gây thiệt hại của bên vi phạm;

(2) Các khoản lợi, lãi mà bên bị vi phạm đáng lẽ ra được hưởng nếu không có vi phạm xảy ra; 

(3) Giá trị lợi ích mà lẽ ra người đó sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại;

(4) Chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.

Bên chuyển nhượng phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc theo quy định của pháp luật. 

Thứ hai: Khởi kiện ra Tòa án 

Trường hợp bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bồi thường thiệt hại cho bên nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật thì bên kia có thể khởi kiện ra Tòa án đòi bồi thường thiệt hại khi bị hủy hợp đồng. 

Lúc này, bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể nộp đơn khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền giải quyết theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp  trực tiếp tại tòa án hoặc thông qua đường bưu điện;

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự  2015.

- Đối với Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện thì thời hạn để sửa đổi, bổ do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 01 tháng; trường hợp đặc biệt, Thẩm phán có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày.

- Nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án và đủ điều kiện khởi kiện thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện.

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 3: Tòa ra thông báo thụ lý vụ án.

Bước 4: Hòa giải

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm (thường kéo dài từ 02 đến 04 tháng), Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Trường hợp hòa giải không thành thì Tòa án đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Đưa vụ án ra xét xử, mở phiên tòa (sở thẩm)

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng. Tòa án sau đó ra Bản án giải quyết tranh chấp giữa các bên. Bên nào không đồng ý có thể thực hiện thủ tục kháng cáo.

Bước 6: (Nếu có): Xét xử phúc thẩm, Giám đốc thẩm, Tái thẩm.

Như vậy, khi bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng thì tùy từng mức độ sẽ có những cách xử lý khác nhau. 

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh     

ben-chuyen-nhuong-thay-doi-gia-tri-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-do-dat-tang-gia-sau-khi-da-ky-hop-dong-thi-xu-ly-the-nao

Ảnh 2. Bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng thì xử lý thế nào?_Hotline: 0972118764

II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN BÊN CHUYỂN NHƯỢNG THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DO ĐẤT TĂNG GIÁ SAU KHI ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG 

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Khi bên chuyển nhượng thay đổi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đất tăng giá sau khi đã ký hợp đồng thì tùy từng mức độ sẽ có những cách xử lý khác nhau, cụ thể như sau:

1. Phải tiến hành bồi thường thiệt hại (nếu có);

2. Trường hợp bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bồi thường thiệt hại cho bên nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật thì bên kia có thể khởi kiện ra Tòa án đòi bồi thường thiệt hại khi bị vi phạm hợp đồng.

=> Xem thêm: Thủ tục xin giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Tư vấn các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đất đai 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI XỬ LÝ KHI BÊN CHUYỂN NHƯỢNG THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DO ĐẤT TĂNG GIÁ SAU KHI ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG   

Câu hỏi 1: Quy định về việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Trả lời:

Căn cứ Luật Đất đai 2013 việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

(1) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản; 

(2) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

(3) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, pháp luật bắt buộc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng, chứng thực sẽ làm tăng thêm giá trị pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng, làm căn cứ để bảo vệ quyền lợi của các bên khi có tranh chấp phát sinh. 

Câu hỏi 2: Những đối tượng nào không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Trả lời:

Căn cứ Luật Đất đai 2013, những trường hợp sau đây thì không được nhận chuyển nhượng:

(1) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất; 

(2) Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; 

(3) Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa; 

(4) Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, nhưng đối tượng trên sẽ không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu những đối tượng trên vẫn tiến hành nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ là hành vi trái pháp luật và không thể sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

=> Xem thêm: Thành phần hồ sơ để khởi kiện tranh chấp đất đai gồm những tài liệu nào?  

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                                  Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                           Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo