Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
CÔNG BỐ HẠN CHẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật giao thông đường thủy nội địa số: 23/2004/QH11 được Quốc hội thông qua ngày ngày 15 tháng 6 năm 2004 sửa đổi bổ sung bởi Luật giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13;
2. Nghị định số: 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
3. Thông tư số: 42/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác điều tiết khống chế bảo đảm ATGT, chống va trôi và hạn chế giao thông đường thủy nội địa;
4. Thông tư số: 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa là một thủ tục quan trọng trong hoạt động giao thông đường thủy. Tùy từng trường hợp mà trình tự, thẩm quyền thực hiện thủ tục này là khác nhau. Vì thế mà không ít khách hàng đã cảm thấy vướng mắc khi muốn thực hiện thủ tục này.
Có phải bạn đang muốn thực hiện Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa? Bạn đang cần được tư vấn về thủ tục này? Vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH CÔNG BỐ HẠN CHẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Các bước thực hiện thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định;
Bước 2: Nộp hồ sơ và bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả, cơ quan có thẩm quyền ra thông báo hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
=> Xem thêm: Thủ tục xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa
2. Thành phần hồ sơ và quy trình công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa gồm bản chính các giấy tờ chính như sau:
1) Văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định;
2) Phương án thi công công trình (trong trường hợp thi công công trình);
3) Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
- Thuyết minh chung về phương án;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
- Phương án bố trí nhân lực;
- Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;
- Thời gian thực hiện phương án
3) Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4) Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý: Trường hợp phương án bảo đảm an toàn giao thông đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì tổ chức, cá nhân chỉ cần có văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông gửi qua đường bưu chính hoặc trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác cho cơ quan có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa. Văn bản nêu rõ vị trí, thời gian hạn chế để thi công công trình ảnh hưởng đến luồng đường thủy nội địa.
B. Cơ quan giải quyết
Tùy từng trường hợp, thẩm quyền công bố hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa sẽ thuộc về các cơ quan như sau:
1) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
2) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực;
3) Sở Giao thông vận tải;
4) Cảng vụ Đường thủy nội địa.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công của Bộ Giao thông vận tải; hoặc;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền; hoặc;
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền.
D. Kết quả thực hiện
Sau khi kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành công văn chấp thuận công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa và ra thông báo công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
Lưu ý: Văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền phải nêu rõ yêu cầu về biện pháp bảo đảm an toàn giao thông.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký lần đầu đối với phương tiện khai thác trên đường thủy nội địa
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI CÔNG BỐ HẠN CHẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Hoạt động giao thông đường thủy nội địa là gì?
Hoạt động giao thông đường thủy nội địa vốn không còn xa lạ ở nước ta. Việt Nam có hệ thống sông ngòi lớn, chằng chịt rất thuận tiện cho giao thông đường thủy nội địa phát triển. Đó là các hoạt động của người, phương tiện tham gia giao thông vận tải trên đường thủy nội địa; quy hoạch phát triển, xây dựng, khai thác, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ giao thông đường thủy nội địa và quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa.
Trong đó, phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa.
Các phương tiện vận tải đường thủy hiện nay thường được làm với nhiều loại chất liệu khác nhau như nhựa tổng hợp, thép, gỗ,… đảm bảo an toàn để chúng dễ nổi và di chuyển tốt trên mặt nước. Tùy vào loại hàng hóa và số lượng hàng hóa mà có những loại phương tiện vận tải riêng.
Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy của Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.
2. Hạn chế giao thông đường thủy nội địa là gì và những trường hợp nào được phép hạn chế?
2.1. Hạn chế giao thông đường thủy nội địa là gì?
Hạn chế giao thông đường thủy nội địa là việc tổ chức giao thông tại khu vực không đảm bảo điều kiện khai thác theo cấp kỹ thuật đường thủy đã công bố, tiềm ẩn tai nạn giao thông đường thủy nhằm bảo đảm an toàn, giảm thiểu ùn tắc giao thông trên đường thủy nội địa.
Hạn chế giao thông đường thủy nội địa được thực hiện trên cơ sở đề nghị của tổ chức, cá nhân đối với các trường hợp thi công, tổ chức hoạt động. Đối với các trường hợp tai nạn giao thông đường thủy, chuẩn tắc luồng đường thủy, cơ quan có thẩm quyền thực hiện hạn chế giao thông dựa trên tình hình thực tế.
2.2. Những trường hợp nào công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa?
Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa được thực hiện như một biện pháp để đảm bảo an toàn thi công, cải tạo luồng đường thủy. Bên cạnh đó là phục vụ cho các mục đích kinh tế - xã hội khác. Cụ thể, việc công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Có vật chướng ngại trên luồng gây cản trở giao thông;
- Thi công công trình trên luồng, hành lang bảo vệ luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải mà xuất hiện tình huống gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông;
- Công trình trên đường thủy nội địa làm hạn chế chuẩn tắc luồng đã được công bố;
- Hoạt động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn;
- Hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Hoạt động diễn tập, thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí, thực tập đào tạo nghề, họp chợ, làng nghề.
Bên cạnh đó, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa công bố cụ thể thời gian, vị trí và mức độ hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa.
3. Thẩm quyền công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa
Thẩm quyền công bố hạn chế giao thông hiện nay thuộc về bốn cơ quan đó là: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục đường thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải và Cảng vụ. Cụ thể, thẩm quyền công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa như sau:
Cơ quan có thẩm quyền |
Trường hợp công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa |
Phạm vi thẩm quyền |
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Trường hợp bảo đảm quốc phòng, an ninh trên đường thủy nội địa. |
Đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia. |
2. Chi cục đường thủy nội địa khu vực |
Tất cả các trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa. Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. |
Đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia. |
3. Sở Giao thông vận tải |
Tất cả các trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa. Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Chi cục đường thủy nội địa khu vực. |
Đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
4. Cảng vụ |
Tất cả các trường hợp hạn chế giao thông đường thủy nội địa. |
Trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu thuộc phạm vi quản lý. |
Có thể thấy, đối với mỗi trường hợp công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa sẽ có một cơ quan có thẩm quyền giải quyết riêng. Điều này nhằm tránh gây chồng chéo trong thẩm quyền và phù hợp với lĩnh vực, phân cấp hành chính của các cơ quan đó.
4. Nội dung, yêu cầu về hạn chế giao thông đường thủy nội địa
4.1. Nội dung về hạn chế giao thông đường thủy nội địa
Hạn chế giao thông đường thủy nội địa bao gồm các nội dung về hạn chế phương tiện thủy, hạn chế chuẩn tắc luồng đã công bố và cấm luồng. Tùy theo đề nghị hạn chế của tổ chức cá nhân và tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng nội dung hạn chế sao cho phù hợp.
Cụ thể, các nội dung về hạn chế giao thông đường thủy nội địa bao gồm:
- Hạn chế với phương tiện thủy: hạn chế chủng loại kích thước, phương tiện thủy qua khu vực luồng hẹp, có vật chướng ngại hoặc hạn chế về kích thước luồng chạy tàu;
- Hạn chế chuẩn tắc luồng đã công bố: hạn chế một phần chiều dài, chiều rộng, tĩnh không, bán kính cong nhỏ hơn cấp kỹ thuật của luồng chạy tàu hoặc cho lưu thông một chiều khi có chướng ngại vật phát sinh, thi công công trình hoặc diễn tập, thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí, thực tập, đào tạo nghề, họp chợ, làng nghề;
- Cấm luồng: cấm các phương tiện thủy lưu thông trong một khoảng thời gian nhất định khi có vật chướng ngại phát sinh (chìm đắm phương tiện, sự cố tai nạn giao thông, vật chướng ngại phát sinh trên luồng phải trục vớt), thi công công trình hoặc hoạt động phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, an ninh quốc phòng, khi xảy ra ùn tắc ảnh hưởng đến toàn bộ phạm vi luồng chạy tàu.
4.2. Yêu cầu đối với công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa
Ngay sau khi xác định nội dung hạn chế giao thông, cơ quan có thẩm quyền thực hiện công bố nội dung, thời gian, phạm vi hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên phương tiện thông tin đại chúng và trang web của cơ quan đó.
Đồng thời, công tác bảo đảm an toàn giao thông đối với vị trí hạn chế giao thông đường thủy nội địa theo các biện pháp tổ chức công tác điều tiết khống chế đảm bảo an toàn giao thông được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Trường hợp hạn chế giao thông đột xuất trong tình huống khẩn cấp (khi trên luồng xảy ra sự cố tai nạn, vật chướng ngại gây nguy hiểm đến giao thông thủy, hoạt động khẩn cấp phục vụ quốc phòng, an ninh) thì tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về chỉ định thầu.
- Trường hợp hạn chế theo kế hoạch là các trường hợp khác với điểm a khoản này thì tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông được duyệt theo quy định.
Lưu ý: Chi phí để công bố hạn chế giao thông và chi phí thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong thời gian hạn chế giao thông do tổ chức, cá nhân thi công công trình hoặc thực hiện các hoạt động an ninh quốc phòng, thể thao, lễ hội hay diễn tập chịu trách nhiệm, trừ trường hợp có vật chướng ngại đột xuất vô chủ.
Ảnh 2. Giao thông đường thủy nội địa_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG BỐ HẠN CHẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Câu hỏi 1: Thời hạn công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa là bao lâu?
Trả lời:
Đối với trường hợp thi công công trình hoặc tổ chức các hoạt động trên đường thủy nội địa, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân.
Đối với trường hợp có vật chướng ngại đột xuất; hoạt động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn trên đường thủy nội địa làm hạn chế chuẩn tắc luồng đã được công bố, cơ quan có thẩm quyền quy định căn cứ yêu cầu thực tế xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa.
Câu hỏi 2: Trường hợp nào áp dụng biện pháp điều tiết khống chế đảm bảo an toàn giao thông?
Trả lời:
Điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông là việc tổ chức cảnh báo, hướng dẫn phương tiện thủy đi lại, neo đậu trong các tình huống bất lợi nhằm bảo đảm an toàn và hạn chế ùn tắc giao thông đường thủy nội địa. Các trường hợp điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông gồm:
1. Tại các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông ở khu vực luồng chạy tàu thuyền hạn chế;
2. Khi thi công các công trình qua sông, xây dựng, sửa chữa công trình, khai thác tài nguyên, trục vớt, nạo vét, thanh thải vật chướng ngại, lên đà, hạ thủy trên luồng, hành lang bảo vệ luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu có ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thủy;
3. Khi xuất hiện tình huống đột xuất có một trong các yếu tố bất lợi gây ảnh hưởng tới an toàn của công trình đường thủy và các hoạt động giao thông đường thủy, bao gồm:
- Xảy ra sự cố tai nạn giao thông đường thủy tiềm ẩn nguy cơ gây ùn tắc giao thông;
- Có vật chướng ngại hên luồng, điểm cạn gây ra cản trở giao thông;
- Trong các trường hợp phòng, chống thiên tai (khan cạn, bão lũ), cứu nạn, cứu hộ; hoạt động diễn tập, thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí, thực tập đào tạo nghề, họp chợ, làng nghề, hoạt động bảo đảm quốc phòng an ninh.
4. Theo đề nghị, chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=> Xem thêm: Thủ tục xin xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn