SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

ĐĂNG KÝ DẤU NỔI, DẤU THU NHỎ, DẤU XI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Công an nhân dân số: 37/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2018;

2. Nghị định số: 99/2016/NĐ-CP  được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu;

3. Thông tư số: 44/2017/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2017 quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;

4. Thông tư số 45/2017/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2017 quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu;

5. Thông tư số 15/2022/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 06 tháng 04 năm 2022 sửa đổi Thông tư số 45/2017/TT-BCA và Thông tư số 45/2017/TT-BCA;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC 

Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức. Hiện nay pháp luật quy định về nhiều loại con dấu khác nhau. Trong đó, dấu nổi, dấu thu nhỏ và dấu xi là những loại dấu được sử dụng phổ biến. Việc sử dụng những con dấu này phải được đăng ký và cấp dấu bởi cơ quan có thẩm quyền. 

Vậy Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi được thực hiện như thế nào? Quý Khách hàng đang có nhu cầu thực hiện thủ tục Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi? Quý Khách hàng đang có nhiều băn khoăn trong việc thực hiện thủ tục, chuẩn bị hồ sơ và chưa biết những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục trên? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này? 

Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây.

dang-ky-dau-noi-dau-thu-nho-dau-xi

Ảnh 1. Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NỔI, DẤU THU NHỎ, DẤU XI

1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định;

Bước 2: Cá nhân hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền; 

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết thủ tục; yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hợp lệ);

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;

Bước 5: Tiếp nhận kết quả. 

=> Xem thêm: Quy định về việc ký tên đóng dấu văn bản

2. Thành phần hồ sơ đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi

A. Thành phần hồ sơ 

Hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi bao gồm các giấy tờ sau:

(1) Văn bản quy định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu của cơ quan có thẩm quyền;

(2) Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

(3) Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

(4) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo quy định của pháp luật.

B. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký mẫu con dấu; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký mẫu con dấu; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật).

C. Cơ quan giải quyết

Tùy thuộc vào cơ quan, tổ chức đề nghị đăng ký con dấu, thẩm quyền giải quyết thuộc về một trong hai cơ quan sau:

(1) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an;

(2) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

D. Kết quả thực hiện 

Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

3. Nội dung thông tin trong con dấu

Thông tư 44/2017/TT-BCA, quy định về nội dung thông tin trong con dấu như sau:

(1) Chữ trong con dấu là chữ in hoa có đầy đủ dấu;

(2) Con cấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước ở trung ương là loại chữ in hoa có chân;

(3) Tên cơ quan, tổ chức trong con dấu phải theo đúng tên đã được ghi trong quyết định thành lập, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động, quyết định công nhận tổ chức hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

(4) Nội dung trong con dấu có nhiều chữ viết tắt thì được viết tắt nhưng phải dễ hiểu và phải được thống nhất giữa cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu và cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

(5) Loại con dấu ở vành ngoài phía trên có hàng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được viết tắt là Cộng hòa X.H.C.N Việt Nam, con dấu của cơ quan đại diện của Việt nam ở nước ngoài được viết tắt là C.H.X.H.C.N Việt Nam; con dấu của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp thì được viết tắt là H.Đ.N.aD và U.B.N.D;

(6) Ngôi sao phân cách trong con dấu:

- Loại con dấu chỉ có nội dung ở xung quanh vành ngoài con dấu thì chính giữa phía dưới vành ngoài con dấu có một ngôi sao năm cánh;

- Loại con dấu có nội dung ở vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới con dấu thì có hai ngôi sao năm cánh ở giữa khoảng phân cách của vành ngoài phía trên và vành ngoài phía dưới con dấu;

(7) Biểu tượng của cơ quan, tổ chức có trong con dấu: Con dấu có hình biểu tượng là con dấu trên bề mặt có hình ảnh tượng trưng của cơ quan, tổ chức đó được pháp luật công nhận hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(8) Địa danh ở vành ngoài phía dưới con dấu là nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở chính. 

=> Xem thêm: Thủ tục thông báo sử dụng, thay đổi hủy mẫu dấu của công ty tư nhân

dang-ky-dau-noi-dau-thu-nho-dau-xi

Ảnh 2. Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐĂNG DẤU NỔI, DẤU THU NHỎ, DẤU XI

1. Dấu nổi, dấu thu nhỏ và dấu xi là gì? 

Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước. 

Về mặt nội dung, con dấu gồm 03 loại là: 

(1) Con dấu có hình Quốc huy là con dấu trên bề mặt có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

(2) Con dấu có hình biểu tượng là con dấu trên bề mặt có hình ảnh tượng trưng của cơ quan, tổ chức đó được pháp luật công nhận hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

(3) Con dấu không có hình biểu tượng là con dấu trên bề mặt không có hình Quốc huy hoặc không có hình ảnh tượng trưng như con dấu có hình quốc huy và con dấu có hình biểu tượng;

Những con dấu trên được sử dụng dưới dạng dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ và dấu xi, cụ thể:

(1) Dấu ướt là con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin, hình thức, kích thước theo quy định, khi sử dụng con dấu dùng chất liệu mực để đóng lên văn bản, giấy tờ sẽ in nội dung thông tin trên bề mặt con dấu;

(2) Dấu nổi là con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin giống như dấu ướt, khi sử dụng đóng lên văn bản, giấy tờ sẽ in nổi nội dung thông tin trên bề mặt con dấu;

(3) Dấu thu nhỏ là loại dấu ướt hoặc dấu nổi nhưng có kích thước nhỏ hơn;

(4) Dấu xi là con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin giống như dấu ướt, khi sử dụng con dấu dùng chất liệu xi để đóng niêm phong sẽ in nội dung thông tin trên bề mặt con dấu.

Nội dung con dấu cần được thể hiện đúng mẫu quy định. Mẫu con dấu là quy chuẩn về nội dung thông tin, hình thức, kích thước trên bề mặt con dấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. Đăng ký mẫu con dấu và điều kiện sử dụng con dấu

Theo Nghị định 99/2016/NĐ-CP, đăng ký mẫu con dấu là việc cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu thực hiện đăng ký mẫu con dấu với cơ quan đăng ký mẫu con dấu. Cơ quan này sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức đề nghị đăng ký con dấu. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu là văn bản của cơ quan đăng ký mẫu con dấu chứng nhận cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đã đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.

Cũng theo Nghị định này, để được sử dụng con dấu, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

(1) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng;

(2) Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

(3) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi;

(4) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện như sau:

- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;

- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi;

- Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.

3. Cơ quan, tổ chức và chức danh nào sử dụng con dấu có hình Quốc huy?

Những cơ quan, tổ chức và chức danh sử dụng con dấu có hình Quốc huy bao gồm:

(1) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội;

(2) Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(3) Chính phủ, các bộ; cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng cục hoặc đơn vị tương đương Tổng cục;

(4) Văn phòng Chủ tịch nước;

(5) Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực;

(6) Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân, dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực;

(7) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;

(8) Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án quân khu và tương đương;

(9) Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài;

(10) Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Ngoại giao;

(11) Cơ quan khác có chức năng quản lý nhà nước và được phép sử dụng con dấu có hình Quốc huy theo quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

=> Xem thêm: Điều kiện cấp mới chứng thư số

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ DẤU NỔI, DẤU THU NHỎ, DẤU XI 

Câu hỏi 1: Có thể đề nghị đổi, cấp lại con dấu hay không?

Trả lời: 

Theo Nghị định 99/2016/NĐ-CP, mẫu con dấu có thể được cấp lại trong những trường hợp sau: 

(1) Con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu;

(2) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên;

(3) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị mất con dấu;

Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước khi nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu phải xuất trình con dấu đã được đăng ký trước đó để cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu kiểm tra, đăng ký theo quy định. 

Câu hỏi 2: Đăng ký thêm con dấu cần những hồ sơ gì?

Trả lời: 

Theo Nghị định 99/2016/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị đăng ký thêm con dấu gồm:

- Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: Văn bản cho phép được sử dụng thêm dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền;

- Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước;

- Đối với tổ chức kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế. 

Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính– Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo