SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP KHI ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN GÌ?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Như tôi được biết, trong giai đoạn mới thành lập, để doanh nghiệp có thể hoạt động thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện gì? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

1. Thủ tục đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

2. Thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải giấy phép kinh doanh không?

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 47/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 04 năm 2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;

4. Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Một trong những yếu tố vô cùng quan trọng giúp công ty có thể tồn tại đó là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì? Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nào? Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ra sao?....Tất cả những vấn đề quan trọng mà Quý vị đang khúc mắc liên quan tới điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được Chúng tôi tư vấn qua bài viết dưới đây.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là loại văn bản quan trọng đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, đa số các chủ thể khi thành lập doanh nghiệp chưa nắm rõ về điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp này, dẫn đến gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục đăng doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước, thời gian để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kéo dài cho đến khi đáp ứng đủ điều kiện, hoặc thậm chí doanh nghiệp không thể hoạt động, ảnh hưởng đến kinh tế trong tương lai. Có thể thấy việc nắm rõ điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn thành lập doanh nghiệp. Nội dung phần trình bày dưới đây sẽ giúp Quý Khách hàng hiểu rõ hơn vấn đề này.

doanh-nghiep-duoc-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep-khi-dap-ung-cac-dieu-kien-gi

Ảnh 1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp_Hotline: +(84) 97 211 8764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI ĐIỀU KIỆN DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP 

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020: “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp”. 

Từ quy định này, có thể hiểu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản ghi nhận thông tin cơ bản của một doanh nghiệp được Nhà nước công nhận. Văn bản này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp nhưng không phải là giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. 

2. Các điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể: “Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định; có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí”

Nội dung và các lưu ý đối với từng điều kiện sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết ngay sau đây:

2.1. Về ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

Pháp luật đã ghi nhận doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh bao gồm: 

- Kinh doanh các chất ma túy, cụ thể: Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất được quy định trong Luật Đầu tư 2020;

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật, cụ thể: Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat; các hợp chất O-Alkyl(<C10, gồm cả cycloalkyl) N, N-dialkyl(Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr) -phosphoramidocyanidat; và một số hóa chất, khoáng vật quy định trong Luật Đầu tư 2020;

- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020;

- Kinh doanh mại dâm;

- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

- Kinh doanh pháo nổ;

- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Như vậy, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì trước hết doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện về ngành nghề kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tự do kinh doanh, trừ những ngành nghề mà pháp luật cấm như đã nêu ở trên. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

2.2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định

Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định, cụ thể: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. 

Nghiêm cấm việc đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó; sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Việc viết tắt hay đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài; tên chi nhánh, văn phòng đại diện … cũng phải tuân thủ đúng theo quy định.

Điều kiện về tên doanh nghiệp được quy định rõ, điều này giúp hạn chế và tránh được tình trạng cạnh tranh không lành mạnh và tình trạng giả danh hay mạo danh các doanh nghiệp khác. Đảm bảo sự phát triển đồng bộ, công bằng của doanh nghiệp khi đi vào hoạt động.

2.3. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được coi là hợp lệ khi có đầy đủ các giấy tờ được quy định trong Luật doanh nghiệp 2020. Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì chủ thể đăng ký doanh nghiệp phải cung cấp các loại giấy tờ tương  ứng theo quy định. 

Ví dụ, về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được coi là hợp lệ đối với công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp 2020 đã liệt kê, bao gồm: “Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư”. Người kê khai, người thành lập sẽ chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

2.4. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí 

Khi thành lập doanh nghiệp, chủ thể thành lập sẽ phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp kèm theo hồ sơ liên quan. Mức thu, nộp lệ phí này được quy định rõ trong Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 05/8/2019. Cụ thể: 

- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp): 50.000 đồng/lần;

- Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp:

+) Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 20.000 đồng/bản;

+) Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp: 40.000 đồng/bản;

+) Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp: 150.000 đồng/báo cáo;

+) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;

+) Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên: 4.500.000 đồng/tháng.

Cơ quan thu lệ phí sẽ là: Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh); Cơ quan đăng ký đầu tư (với trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo cơ chế một cửa liên thông).

3. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm những nội dung chính sau đây:

- Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp; 

- Trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Thông tin của người đại diện theo pháp luật (đối với công ty cổ phần, công ty TNHH)/ Thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh)/ Chủ doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân);

- Thông tin của thành viên trong doanh nghiệp; 

-  Thông tin về vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có thể được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới những hình thức khác. Nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nêu trên cần đảm bảo tính chính xác. Trừ những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp sẽ hoạt động kinh doanh bình thường kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp 

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm các bước sau:

Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định. Khi thực hiện thủ tục, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ cần có, xác định đúng cơ quan giải quyết và theo đúng các bước nêu trên. 

2. Thành phần hồ sơ và quy trình để doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

A. Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh như sau: 

- Giấy đề nghị đăng ký kinh nghiệp;

- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH, công ty hợp danh), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần);

- Một số giấy tờ pháp lý liên quan đến tổ chức, cá nhân trong doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty (đối với công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH).

Thành phần hồ sơ là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp được cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Với mỗi loại hình doanh nghiệp thì thành phần hồ sơ có sự đặc trưng riêng. 

B. Cơ quan giải quyết: 

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cụ thể là Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 

C. Cách thức thực hiện:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

D. Kết quả thực hiện:

Sau khi xét thấy hồ sơ của doanh nghiệp là hợp lệ, doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là căn cứ pháp lý để doanh nghiệp có thể bắt đầu đi vào hoạt động. Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bên cạnh việc đáp ứng các điều kiện nhất định, doanh nghiệp cần chuyển bị đầy đủ về thành phần hồ sơ, xác định đúng cơ quan giải quyết và nắm được cách thức thực hiện, từ đó tiết kiệm được tối đa thời gian khi thực hiện thủ tục.

doanh-nghiep-duoc-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep-khi-dap-ung-cac-dieu-kien-gi

Ảnh 2. Điều kiện cấp  giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp_Hotline: (+84) 97 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cập nhật và bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Các yêu cầu về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng theo quy định mới nhất 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI ĐIỀU KIỆN DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP  

Câu hỏi 1: Tôi và bạn tôi đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, vậy cho hỏi chúng tôi phải chuẩn bị những giấy tờ để thực hiện thủ tục này? 

Trả lời:

Để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập cần chuẩn bị thành phần hồ sơ như sau: Giấy đề nghị đăng ký kinh nghiệp; Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH, công ty hợp danh), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần); Một số giấy tờ pháp lý liên quan đến tổ chức, cá nhân trong doanh nghiệp; Điều lệ công ty (đối với công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH). 

Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định như: Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định; có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Câu hỏi 2: Cho hỏi nếu tôi thành lập doanh nghiệp, khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước thì sau bao lâu doanh nghiệp của tôi có thể bắt đầu hoạt động? 

Trả lời:

Căn cứ theo Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp thì: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ”. 

Theo đó, trong trường hợp hồ sơ của Quý Khách hàng đã nộp đến cơ quan đăng ký kinh doanh là hợp lệ, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Kể từ thời điểm được cấp, doanh nghiệp có thể bắt đầu đi vào hoạt động.

Câu hỏi 3: Trường hợp tôi đến nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền thì tôi có nhận được giấy tờ gì để chứng minh rằng hồ sơ của tôi đã nộp tại cơ quan này hay không?

Trả lời: 

Căn cứ Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp thì: “Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”. 

Theo đó, Qúy Khách hàng đến nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền thì Quý Khách hàng có thể nhận được Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ của cơ quan này.

Câu hỏi 4: Cho hỏi những ngành nghề nào doanh nghiệp không được đăng ký kinh doanh?

Trả lời:

Theo quy định hiện nay, các ngành nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh bao gồm: Kinh doanh các chất ma túy, kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật; kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020; kinh doanh mại dâm; mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người; hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người; kinh doanh pháo nổ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ. Doanh nghiệp sẽ không được đầu tư kinh doanh đối với những ngành nghề này. 

Câu hỏi 5: Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp bị sai thông tin so với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần làm gì?

Trả lời:

Nếu doanh nghiệp thấy rằng một số nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa đúng so với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể gửi văn bản đề nghị hiệu đính thông tin đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cụ thể là Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp thông tin nêu trong văn bản đề nghị là đúng thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đây là số ít các câu hỏi liên quan đến điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà các cá nhân, tổ chức gửi đến chúng tôi. Qua đây, có thể thấy việc thành lập công ty, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hiện nay diễn ra khá phổ biến. Các chủ thể thực hiện cần lưu ý về điều kiện và trình tự, thủ tục để việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được nhanh chóng và hiệu quả. 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý Khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK                 

-  ĐT: +(84) 243 2011 747                        Hotline: +(84) 97 211 8764

-  Email: info@tlklawfirm.vn                  Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo