Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục bảo lãnh chung một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC BẢO LÃNH CHUNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019;
2. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số: 107/2016/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 06 tháng 04 năm 2016;
3. Nghị định số: 134/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 09 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
4. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
5. Thông tư số: 39/2018/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Bảo lãnh thông quan hàng hóa hiện nay được xem là cơ chế tạo thuận lợi thương mại, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa. Pháp luật Việt Nam hiện hành cũng có điều chỉnh chế định bảo lãnh trên thông qua đưa ra những quy định bảo lãnh số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo. Theo đó, một trong hai hình thức bảo lãnh số tiền thuế phải nộp có hai là hình thức bảo lãnh chung.
Trong trường hợp bạn không hiểu rõ về thủ tục trên thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác. Chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục bảo lãnh chung cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục bảo lãnh chung_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC BẢO LÃNH CHUNG
1. Các bước thực hiện thủ tục bảo lãnh chung
Bước 1: Trước khi làm thủ tục cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, người nộp thuế có văn bản gửi Cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai đề nghị được bảo lãnh chung cho hàng hoá nhập khẩu;
Bước 2: Cơ quan hải quan kiểm tra các điều kiện bảo lãnh theo hướng dẫn tại Thông tư 38/2015/TT-BTC, nội dung thư bảo lãnh theo mẫu và xử lý việc bảo lãnh;
Bước 3: Theo dõi, xử lý việc bảo lãnh.
Lưu ý: Thủ tục nêu trên là thủ tục bảo lãnh chung tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp (sau đây gọi tắt là Thủ tục bảo lãnh chung).
=> Xem thêm: Thủ tục đối với hình thức bảo lãnh riêng trong lĩnh vực hải quan
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục bảo lãnh chung
A. Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung;
2. Thư bảo lãnh chung của tổ chức tín dụng;
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Cơ quan hải quan.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan hải quan có thẩm quyền.
D. Kết quả thực hiện
Cơ quan Hải quan chấp nhận bảo lãnh và thông quan/giải phóng hàng hóa hoặc văn bản từ chối áp dụng bảo lãnh.
3. Nội dung thư bảo lãnh chung
Nội dung của thư bảo lãnh chung phải đáp ứng có đủ một số nội dung sau:
1. Tên tổ chức tín dụng, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, mã tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước cấp;
2. Tên người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân đại diện cho người nộp thuế, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế;
3. Số tiền bảo lãnh tương đương số tiền thuế phải nộp cho 01 tờ khai hải quan;
4. Thời hạn bảo lãnh chung;
5. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh;
6. Cam kết tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh chịu trách nhiệm theo thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.
=> Xem thêm: Thủ tục đối với hình thức bảo lãnh chung trong lĩnh vực hải quan
Ảnh 2. Thủ tục bảo lãnh chung_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC BẢO LÃNH CHUNG TIỀN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Thế nào là bảo lãnh chung?
Theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC, bảo lãnh chung là việc tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho hai tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục Hải quan. Bảo lãnh chung được trừ lùi, được khôi phục mức bảo lãnh tương ứng với số tiền thuế đã nộp.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế không nộp thuế thì tổ chức nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế trong phạm vi bảo lãnh quy định tại Luật Quản lý thuế 2019.
2. Điều kiện Cơ quan hải quan chấp nhận áp dụng bảo lãnh chung tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
2.1. Đối với Thư bảo lãnh
Thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng có chức năng bảo lãnh ngân hàng theo quy định của Luật tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu sau:
(i) Tên tổ chức tín dụng, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, mã tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước cấp;
(ii) Tên người nộp thuế hoặc tổ chức cá nhân đại diện cho người nộp thuế, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế;
(iii) Số tiền bảo lãnh: Số tiền bảo lãnh tương đương số tiền thuế phải nộp cho các tờ khai hải quan trong khoảng thời gian nhất định.
2.2. Điều kiện khác
(i) Đối với thời hạn bảo lãnh: Thời hạn bảo lãnh chung ghi trên thư bảo lãnh áp dụng cho 02 tờ khai hải quan trở lên nhưng đối với 01 tờ khai hải quan không vượt quá thời hạn quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
(ii) Đối với thời hạn hiệu lực của bảo lãnh: Được tính từ ngày thư bảo lãnh có hiệu lực cho đến khi số tiền thuế được bảo lãnh, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) đã nộp hết vào ngân sách nhà nước hoặc hàng hóa đã tái xuất.
(iii) Tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh chịu trách nhiệm theo thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.
=> Xem thêm: Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
3. Một số lưu ý đối với bảo lãnh chung tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Trường hợp tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh chung nhưng hết thời hạn bảo lãnh đối với từng tờ khai mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp (nếu có), tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp thay người nộp thuế vào ngân sách nhà nước trên cơ sở thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc thông báo của cơ quan hải quan;
- Nội dung thư bảo lãnh, việc nộp thư bảo lãnh và kiểm tra, theo dõi, xử lý thư bảo lãnh thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
- Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, quá thời hạn lưu giữ, doanh nghiệp chưa tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì cơ quan hải quan chuyển số tiền đặt cọc từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan vào ngân sách nhà nước; đối với trường hợp bảo lãnh thì tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp số tiền tương ứng với số tiền thuế nhập khẩu vào ngân sách nhà nước trên cơ sở thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc thông báo của cơ quan hải quan.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Ảnh 3. Thủ tục bảo lãnh chung_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép xuất nhập khẩu hàng hóa
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC BẢO LÃNH CHUNG
Câu hỏi 1: Sự khác nhau giữa hình thức bảo lãnh riêng và hình thức bảo lãnh chung là gì?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định 134/2016/NĐ-CP, bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo một trong hai hình thức: Bảo lãnh riêng hoặc bảo lãnh chung.
Bảo lãnh riêng là việc tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Bảo lãnh chung là việc tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho hai tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục Hải quan. Bảo lãnh chung được trừ lùi, khôi phục tương ứng với số tiền thuế đã nộp.
Như vậy, bảo lãnh riêng và bảo lãnh chung khác nhau ở số tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Theo đó, bảo lãnh riêng nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu còn bảo lãnh chung nộp số tiền thuế cho hai tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trở lên. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với bảo lãnh chung có thể được nộp tại một hoặc nhiều Chi cục Hải quan và hình thức bảo lãnh chung được trừ lùi, khôi phục tương ứng với số tiền thuế đã nộp.
Câu hỏi 2: Tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh không thực hiện đúng cam kết đối với người nộp thuế, cơ quan hải quan xử lý như thế nào?
Trả lời:
Theo Thông tư 39/2018/TT-BTC, trường hợp tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh không thực hiện đúng cam kết thì cơ quan hải quan không chấp nhận bảo lãnh cho các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu tiếp theo và thông báo bằng văn bản hoặc trên Hệ thống (nếu có) cho ngân hàng và các đơn vị hải quan trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, đồng thời đôn đốc người nộp thuế nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Trước hoặc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn