SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2014;

2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019;

3. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ Trưởng Bộ Công An ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; 

4. Thông tư số: 57/2020/TT-BCA do Bộ Trưởng Bộ Công An ban hành ngày 10 tháng 6 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số: 04/2015/TT/BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Theo quy định pháp luật, nhập cảnh là việc người nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam. Việc người nước ngoài vào Việt Nam có nhiều tác động tích cực đến kinh tế của nước ta, nhất là đối với ngành du lịch và đầu tư. Bên cạnh đó, không ít trường hợp người nước ngoài đến Việt Nam với mục đích không giống như trong thị thực. Vì vậy, pháp luật Việt Nam quy định rất rõ về việc cấp thị thực, thủ tục xuất, nhập cảnh của người nước ngoài khi vào lãnh thổ Việt Nam. Trong đó phải kể đến thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Hiện tại, Quý Khách đang muốn thực hiện Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh? Và Quý Khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này? Nếu đúng như vậy thì Quý Khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-moi-bao-lanh-nguoi-nuoc-ngoai-nhap-canh-tai-co-quan-quan-ly-xuat-nhap-canh

Ảnh 1. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh_Hotline: (+84) 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

1. Các bước thực hiện Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

Bước 1: Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kèm hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;

Bước 2:  Cá nhân hay tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam nộp hồ sơ mời, bảo lãnh người nước ngoài tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp thị thực;

Bước 3: Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp Visa cho nhà đầu tư nước ngoài

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

A. Thành phần hồ sơ:

Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải gửi:

1. Văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh;

2. Giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (bản sao);

3. Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức.

Sau đó, cơ quan, tổ chức mời bảo lãnh người nước ngoài tiếp tục nộp hồ sơ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp thị thực Việt Nam (theo mẫu);

2. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết:

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

C. Cách thực giải quyết:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

D. Kết quả thực hiện:

Quý Khách hàng nhận thị thực nhập cảnh vào Việt Nam.

thu-tuc-moi-bao-lanh-nguoi-nuoc-ngoai-nhap-canh-tai-co-quan-quan-ly-xuat-nhap-canh

Ảnh 2. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh_Hotline: (+84) 97 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa du lịch cho người nước ngoài tại Việt Nam

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

1. Tìm hiểu về Thị thực

Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “visa”. “Visa” là từ được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong Luật.

Cần phân biệt, thị thực và hộ chiếu là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Theo Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Theo khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.

Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử chỉ có giá trị một lần.

Hiện nay, thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

- Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

- Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động. 

2. Đối tượng mời, bảo lãnh người nước ngoài

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam bao gồm:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;

- Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng và tương đương; Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

- Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;

- Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

- Tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.

Như vậy, có thể nhận thấy rằng Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp. Bên cạnh đo, công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú được mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thăm và phải có giấy tờ chứng minh quan hệ với người được mời, bảo lãnh.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa doanh nghiệp cho nước ngoài vào làm việc với Doanh nghiệp tại Việt Nam

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối - Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

Câu hỏi 1: Cho tôi hỏi về điều kiện nhập cảnh vào Việt Nam? Tôi là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài. Con tôi 13 tuổi nhưng không có quốc tịch Việt Nam. Sắp tới cháu muốn về Việt Nam để chơi, vì công việc bận nên con tôi sẽ về một mình trước. Vậy liệu con tôi có được nhập cảnh vào Việt Nam hay không?

Trả lời:

Căn cứ Khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về điều kiện nhập cảnh vào Việt Nam như sau:

- Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

+) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này.

Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;

+) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định; 

- Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

Mà theo Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 2014 về các trường hợp chưa chấp nhận nhập cảnh vào Việt Nam như sau:

- Không đủ điều kiện quy định của pháp luật;

- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng;

- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;

- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng;

- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;

- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực;

- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;

- Vì lý do thiên tai;

- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Như vậy, với trường hợp của con  bạn thì do mới chỉ 13 tuổi nên bắt buộc phải có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng. Trong trường hợp không có thì dù có đủ các điều kiện khác cũng sẽ chưa được chấp nhận nhập cảnh vào Việt Nam. Nếu con bạn thỏa mãn được điều kiện là có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng thì vẫn được nhập cảnh vào Việt Nam.

Câu hỏi 2: Cho tôi hỏi: Liệu có phải là chỉ khi được cấp thị thực mới được nhập cảnh vào Việt Nam hay không? Mong Quý Công ty giải đáp thắc mắc của tôi, tôi xin cảm ơn.

Trả lời:

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014. Do vậy các hoạt động xuất nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện theo quy định Luật này. Theo đó, người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

Thứ nhất, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày;

Thứ hai, không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.

Tiếp đó, cũng quy định các trường hợp được miễn thị thực, bao gồm:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định;

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;

- Thuộc diện Đơn phương miễn thị thực;

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ;

Như vậy, căn cứ các quy định trên, ngoài 5 trường hợp nêu trên, người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam thì phải được cấp thị thực trước khi nhập cảnh vào Việt Nam. 

Câu hỏi 3: Pháp luật Việt Nam hiện nay có cấm người không có quốc tịch nhập cảnh vào Việt Nam để đi du lịch?

Trả lời:

Căn cứ Điểm h, Khoản 1 Điều 44 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ người nước ngoài như sau:

Người không quốc tịch thường trú ở nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam du lịch, thăm người thân.

Như vậy, pháp luật cho phép người không có quốc tịch thường trú ở nước ngoài có thể nhập cảnh vào Việt Nam để du lịch.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03- 05 ngày làm việc, tùy từng cơ quan quản lý xuất nhập cảnh chuyên biệt.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động. 

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                        Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                  Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo