Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN GIA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số: 69/2020/QH14 do Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020;
2. Nghị định số: 87/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 13 tháng 07 năm 2015 về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam;
3. Nghị định số: 27/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 03 năm 2020 sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam;
4. Thông tư số: 24/2015/TT-BLĐTBXH do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành ngày 13 tháng 07 năm 2015 quy định chi tiết thi hành Khoản 6 Điều 14 Nghị định 87/2014/NĐ-CP về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện nay quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu ngày càng sâu rộng, các hoạt động đầu tư, kinh doanh của nước ngoài vào Việt Nam đang kéo theo nhu cầu lao động không chỉ đối với lao động trong nước mà cả lao động nước ngoài cũng tăng lên. Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố định hướng sự phát triển của một tổ chức nói riêng và sự phát triển của một quốc gia nói chung. Đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ, doanh nghiệp thuê các chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngày càng phổ biến. Trước khi chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam thì doanh nghiệp sử dụng lao động phải xin giấy phép lao động cho người lao động. Vậy quy trình thực hiện thủ tục này thế nào, cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ ra sao và cần lưu ý những gì để có thể hoàn thành thủ tục thuận lợi nhất?
Hãy cùng Công ty Luật TNHH TLK tìm hiểu thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam và giải đáp những vấn đề trên thông qua bài viết sau.
Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam_Hotline: 0972118764
I. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN GIA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
Bước 1: Cơ quan, tổ chức phải nộp hồ sơ đến Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
Bước 2: Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ. Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 3: Nhận kết quả.
=> Xem thêm: Những doanh nghiệp nào được tuyển dụng lao động nước ngoài
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam bao gồm một số giấy tờ sau:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động;
2. Văn bản chấp thuận việc sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ;
3. Bản sao được chứng thực từ bản chính hộ chiếu người lao động hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật;
4. 2 ảnh màu của người lao động (kích thước 3cm x 4cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); hoặc,
- Nộp hồ sơ qua thư điện tử qua website đến Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
D. Kết quả thực hiện
Giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ hoặc văn bản trả lời chuyên gia khoa học công nghệ không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN GIA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
1. Thế nào là giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam?
Giấy phép lao động là văn bản mà cơ quan có thẩm quyền cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc. Chuyên gia khoa học công nghề là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam. Trước khi chuyên gia khoa học công nghệ vào làm việc tại Việt Nam cần phải được cấp Giấy phép lao động.
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo đề nghị của cơ quan, tổ chức và phù hợp với văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định nhưng không quá 2 năm.
2. Chính sách thu hút đối với chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
2.1. Điều kiện được hưởng chính sách thu hút
Người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam được hưởng chính sách thu hút nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
1. Có sáng chế, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và đã được ứng dụng, chuyển giao tạo ra sản phẩm có giá trị thực tiễn hoặc có kinh nghiệm, chuyên môn sâu về ngành, lĩnh vực phù hợp với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện tại Việt Nam và đang làm việc tại bộ phận nghiên cứu của Viện Nghiên cứu, Trường đại học hoặc doanh nghiệp có uy tín ở nước ngoài;
2. Có công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ xuất sắc, đạt giải thưởng về khoa học và công nghệ hoặc đã được ứng dụng rộng rãi, mang lại hiệu quả và phù hợp với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện tại Việt Nam;
3. Có bằng tiến sỹ và đang giảng dạy, tham gia nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trong ít nhất 03 năm tại cơ sở nghiên cứu có uy tín ở nước ngoài về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện tại Việt Nam;
4. Có bằng tiến sĩ và đã làm việc ít nhất 03 năm ở vị trí nghiên cứu khoa học tại chương trình, dự án hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ hoặc bộ phận nghiên cứu của doanh nghiệp có uy tín ở nước ngoài.
2.2. Các chính sách thu hút chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
Theo quy định pháp luật, chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ làm việc tại Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện thì sẽ được hưởng các chính sách thu hút, cụ thể:
1. Chính sách về xuất nhập cảnh và cư trú:
- Chuyên gia nước ngoài và thành viên gia đình họ (bao gồm bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi dưới 18 tuổi) được cấp thị thực nhiều lần hoặc Thẻ tạm trú với thời hạn tối đa theo quy định của pháp luật về xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia nước ngoài được Nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự Nhà nước hoặc đang tạm trú tại Việt Nam được xem xét cấp Thẻ thường trú theo quy định của pháp luật về xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Chính sách về tuyển dụng, lao động, học tập
- Chuyên gia nước ngoài trong thời gian làm việc tại Việt Nam được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ; được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thành viên gia đình của người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài (bao gồm bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi dưới 18 tuổi) được tạo điều kiện, hỗ trợ về thủ tục khi tìm kiếm việc làm và tuyển sinh, học tập tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tại Việt Nam.
3. Chính sách về tiền lương: Chuyên gia nước ngoài khi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Việt Nam được hưởng mức lương theo thỏa thuận. Mức lương thỏa thuận được xác định trên cơ sở:
- Tính chất, quy mô và tầm ảnh hưởng của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Trình độ, năng lực và hiệu quả đóng góp của cá nhân;
- Mức lương của các vị trí tương đương trong các tổ chức nước ngoài hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Ngoài các chính sách trên, trong thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ hoạt động KHCN tại Việt Nam thì chuyên gia nước ngoài còn được hưởng nhiều chính sách khác như: được hỗ trợ kinh phí tham gia hội nghị, hội thảo, khoa học quốc tế có nội dung gắn với nhiệm vụ KHCN đang hợp tác triển khai tại Việt Nam, mỗi năm không quá 1 lần; được hỗ trợ kinh phí để tổ chức hội thảo KHCN phù hợp với lĩnh vực chuyên môn tại Việt Nam; hỗ trợ kinh phí công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế, đăng lý bảo hộ giống cây trồng là kết quả trong quá trình hợp tác với các cơ quan, đơn vị, tổ chức KHCN của Việt Nam. Kinh phí hỗ trợ nêu tại quy định này được cấp từ Quỹ Phát triển KHCN quốc gia hoặc từ nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
Ảnh 3. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO CHUYÊN GIA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam trước bao nhiêu ngày kể từ ngày chuyên gia khoa học công nghệ dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam?
Trả lời:
Theo quy định pháp luật, trước thời hạn ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày chuyên gia khoa học công nghệ dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam thì cơ quan, tổ chức phải hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Câu hỏi 2: Trường hợp nào chuyên gia khoa học công nghệ không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
Trả lời:
Theo quy định pháp luật, chuyên gia khoa học công nghệ không thuộc diện cấp giấy phép lao động nếu thuộc trường hợp sau: Chuyên gia khoa học công nghệ vào Việt Nam làm việc với thời gian dưới 30 ngày thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Trước thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày chuyên gia khoa học công nghệ dự kiến làm việc tại Việt Nam thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm gửi báo cáo theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Câu hỏi 3: Giấy phép lao động hết hiệu lực trong trường hợp nào?
Trả lời:
Theo quy định pháp luật, giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam hết hạn khi thuộc trường hợp sau:
- Giấy phép lao động hết thời hạn.
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, tổ chức và chuyên gia khoa học công nghệ hết thời hạn hoặc chấm dứt.
- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
- Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực;
- Văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam;
- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động;
- Chuyên gia khoa học công nghệ bị phạt tù, chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích.
=> Xem thêm: Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
3 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn