SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CHẤP THUẬN LIÊN KẾT, CHUYỂN GIAO CHẤT THẢI NGUY HẠI KHÔNG CÓ TRONG GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 

CƠ SỞ PHÁP LÝ 

1. Luật Bảo vệ môi trường số: 72/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020; 

2. Nghị định số: 08/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà thải ra môi trường các chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác có trách nhiệm xin cấp giấy phép xử lý chất thải. Tuy nhiên, trong trường hợp hai bên có nhu cầu chuyển giao chất thải nguy hại thì có thể tiến hành thủ tục liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại. Quý Khách hàng đang có nhu cầu thực hiện thủ tục chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường? Quý Khách hàng đang có nhiều băn khoăn trong việc thực hiện thủ tục, chuẩn bị hồ cơ và những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục trên? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?

Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây.

=> Xem thêm: Tiêu chuẩn xây dựng khu vực lưu trữ chất thải (Gồm chất thải nguy hại và chất thải thông thường) 

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà thải ra môi trường các chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác có trách nhiệm xin cấp giấy phép xử lý chất thải. Tuy nhiên, trong trường hợp hai bên có nhu cầu chuyển giao chất thải nguy hại thì có thể tiến hành thủ tục liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại.

Ảnh 1. Thủ tục chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHẤP THUẬN LIÊN KẾT, CHUYỂN GIAO CHẤT THẢI NGUY HẠI KHÔNG CÓ TRONG GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Các bước thực hiện thủ tục chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường 

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ và nộp tới cơ quan cấp phép;

Bước 2: Cơ quan cấp phép tiến hành xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (nếu có)

Bước 3: Cơ quan cấp phép tiến hành thẩm định hồ sơ; 

Bước 4: Cơ quan cấp phép phê duyệt và gửi kết quả;

Bước 5: Cá nhân, tổ chức tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường 

A. Thành phần hồ sơ

1. Văn bản gửi cơ quan cấp phép về việc liên kết chuyển giao trách nhiệm xử lý chất thải nguy hại; 

2. Hợp đồng liên kết giữa các bên; 

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Lưu ý: Đối với văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng việt và phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoặc; 

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Tài nguyên và Môi trường.

D. Kết quả thực hiện 

Giấy chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường. 

=> Xem thêm: Thủ tục xin chấp thuận về môi trường sau khi hoàn tất việc báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án 

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà thải ra môi trường các chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác có trách nhiệm xin cấp giấy phép xử lý chất thải. Tuy nhiên, trong trường hợp hai bên có nhu cầu chuyển giao chất thải nguy hại thì có thể tiến hành thủ tục liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại.

Ảnh 2. Thủ tục chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường_Hotline: 0972118764 

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CHẤP THUẬN LIÊN KẾT, CHUYỂN GIAO CHẤT THẢI NGUY HẠI KHÔNG CÓ TRONG GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Chất thải nguy hại là gì?  

Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.

2. Phân định, phân loại chất thải nguy hại như thế nào?

Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về việc phân định, phân loại chất thải nguy hại như sau: 

(1) Việc phân định chất thải nguy hại được thực hiện theo mã, danh mục và ngưỡng chất thải nguy hại.

(2) Các chất thải nguy hại phải được phân loại theo mã chất thải nguy hại để lưu giữ trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa phù hợp. Được sử dụng chung bao bì hoặc thiết bị lưu chứa đối với các mã chất thải nguy hại có cùng tính chất, không có khả năng gây phản ứng, tương tác lẫn nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp.

(3) Nước thải nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong hệ thống xử lý nước thải tại cơ sở phát sinh thì được quản lý theo quy định về quản lý nước thải.

(4) Chất thải nguy hại phải được phân loại bắt đầu từ thời điểm đưa vào lưu giữ hoặc khi chuyển đi xử lý trong trường hợp không lưu giữ.

3. Quy định về yêu cầu về liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường

Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, yêu cầu liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường cụ thể như sau:

(1) Khi 02 tổ chức, cá nhân có giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần được cấp có nhu cầu liên kết trong đó một bên chỉ thực hiện việc vận chuyển chất thải nguy hại và chuyển giao trách nhiệm xử lý cho bên còn lại thì bên chuyển giao hoặc tiếp nhận phải gửi văn bản đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết đến cơ quan cấp giấy phép môi trường để được xem xét, chấp thuận trước khi thực hiện. Thời hạn cơ quan cấp giấy phép môi trường trả lời bằng văn bản là 15 ngày.

(2) Bên nhận chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý theo hợp đồng liên kết phải trực tiếp xử lý chất thải nguy hại, không được chuyển giao tiếp chất thải nguy hại cho bên thứ ba để xử lý. Bên nhận chuyển giao chất thải nguy hại từ chủ nguồn thải trong trường hợp có hợp đồng liên kết xử lý chất thải nguy hại phải xử lý được ít nhất một loại chất thải nguy hại đã tiếp nhận và phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ nguồn thải hoặc có hợp đồng ba bên về việc liên kết thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại.

=> Xem thêm: Quy định về việc lập lại đề án bảo vệ môi trường chi tiết 

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà thải ra môi trường các chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác có trách nhiệm xin cấp giấy phép xử lý chất thải. Tuy nhiên, trong trường hợp hai bên có nhu cầu chuyển giao chất thải nguy hại thì có thể tiến hành thủ tục liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại.

Ảnh 3. Thủ tục chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CHẤP THUẬN LIÊN KẾT, CHUYỂN GIAO CHẤT THẢI NGUY HẠI KHÔNG CÓ TRONG GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Câu hỏi 1: Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trách nhiệm gì?

Trả lời: 

Theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường năm 2020, chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có các trách nhiệm sau: 

(1) Đáp ứng đầy đủ yêu cầu sau: 

- Phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia hoặc quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại;

- Bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định;

- Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải được thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; khuyến khích áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp với thu hồi năng lượng;

- Có giấy phép môi trường;

- Có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;

- Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù hợp;

- Có kế hoạch quản lý môi trường gồm nội dung kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; an toàn lao động, vệ sinh lao động; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; đào tạo, tập huấn định kỳ hằng năm; chương trình giám sát môi trường; đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại; phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động;

- Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật này trong trường hợp có hoạt động chôn lấp chất thải.

(2) Thu gom, vận chuyển, tiếp nhận, xử lý số lượng, loại chất thải nguy hại theo đúng nội dung giấy phép môi trường được cấp.

(3) Bảo đảm hệ thống, phương tiện, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định.

(4) Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại đối với chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động mà không có khả năng xử lý.

(5) Đăng ký với cơ quan cấp phép môi trường theo thẩm quyền để được chấp thuận khi có nhu cầu liên kết vận chuyển chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường của mình cho chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại khác có chức năng phù hợp theo quy định của Chính phủ.

(6) Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định.

(7) Công khai, cung cấp thông tin về loại, số lượng chất thải nguy hại thu gom, xử lý, phương pháp xử lý; thông tin về tên, địa chỉ chủ nguồn thải chất thải nguy hại được thu gom, xử lý và các thông tin về môi trường khác cần phải công khai, cung cấp thông tin.

=> Xem thêm: Quy định về xây dựng hệ thống nước thải, công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường 

Câu hỏi 2: Đối tượng nào được phép vận chuyển chất thải nguy hại?

Trả lời: 

Căn cứ Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các đối tượng sau được phép vận chuyển chất thải nguy hại: 

(1) Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phương tiện, thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

(2) Cơ sở được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển.

Câu hỏi 3: Việc lưu giữ chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu gì? 

Trả lời: 

Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, việc lưu giữ chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

(1) Phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại;

(2) Không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thường;

(3) Không làm phát tán bụi, rò rỉ chất thải lỏng ra môi trường;

(4) Chỉ được lưu giữ trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật.

=> Xem thêm: Thành lập công ty thu gom và xử lý chất thải 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục – Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

ĐT: +(84) 243 2011 747

Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn

Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo