THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ THỪA KẾ TÀI SẢN
Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Tố tụng dân sự số: 92/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2015;
2. Bộ luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Thừa kế được hiểu là việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người còn sống theo nội dung của di chúc hoặc theo quy định pháp luật. Hiện nay, hiện nay, những tranh chấp về thừa kế tài sản là những tranh chấp khác phổ biến. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy nhiên, khi phát sinh tranh chấp, trong nhiều trường hợp, khi muốn giải quyết tranh chấp về thừa kế, các bên lại rất lúng túng và gặp nhiều vướng mắc về trình tự, thủ tục.
Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp cho quý khách hàng tất cả những vấn đề liên quan đến Thủ tục giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản, giúp Quý khách hàng có cái nhìn khái quát nhất về thủ tục này.
Ảnh 1. Thủ tục giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ THỪA KẾ TÀI SẢN
1. Các bước thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản
Bước 1: Người có yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản;
Bước 2: Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện. Chánh án phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện;
Bước 3: Thẩm phán thụ lý đơn khởi kiện và thông báo thụ lý vụ án. Trường hợp không thụ lý thì ra các quyết định khác theo quy định;
Bước 4: Người có yêu cầu (nguyên đơn) nộp tiền tạm ứng án phí theo thông báo;
Bước 5: Chánh án Tòa án phân công thẩm phán giải quyết vụ án;
Bước 6: Thẩm phán tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải;
Bước 7: Tòa án nhân dân ra quyết định mở phiên tòa xét xử vụ án và mở phiên tòa xét xử vụ án.
Bước 8: Hội đồng xét xử ra bản án giải quyết tranh chấp.
=> Xem thêm: Khoản thừa kế bằng tiền, vàng có phải nộp thuế TNCN không?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản
A. Thành phần hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản
Hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản bao gồm những tài liệu sau đây:
1. Đơn khởi kiện;
2. Di chúc (nếu có);
3. Giấy chứng tử của người chết, người được hưởng thừa kế nhưng đã chết;
2. Giấy tờ chứng minh quan hệ của người chết và người thừa kế. Ví dụ: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, …;
3. Giấy tờ về di sản thừa kế. Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm, …;
4. Giấy tờ, tài liệu khác có liên quan đến tranh chấp;
6. Giấy tờ nhân thân và tư cách pháp lý người yêu cầu giải quyết tranh chấp và những người liên quan khác. Ví dụ: CCCD/ CMND/ ….
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản
- Tòa án Nhân dân cấp huyện ;hoặc,
- Tòa án Nhân dân cấp tỉnh (đối với tranh chấp có yếu tố nước ngoài).
Lưu ý: Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ
- Trong trường hợp tài sản thừa kế là bất động sản thì chỉ Tòa án nhân dân nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết;
- Các trường hợp còn lại: Tòa an nhân dân nơi bị đơn cư trú có thẩm quyền giải quyết;
Ngoài ra, các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản.
C. Cách thức thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản
- Nộp trực tiếp tại Tòa án; hoặc,
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính; hoặc,
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
D. Kết quả thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản
Bản án có hiệu lực của Tòa án.
=> Xem thêm: Quy định pháp luật về thừa kế theo pháp luật
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ THỪA KẾ TÀI SẢN
1. Một số vấn đề pháp lý về quyền thừa kế
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền thừa kế như sau: Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
Theo đó, quyền thừa kế bao gồm các quyền như sau: quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi mất, quyền để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật và quyền được hưởng phần di sản theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật của người được hưởng di sản.
Đồng thời, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế như sau:
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Như vậy, cá nhân và tổ chức đều có quyền được hưởng di sản thừa kế. Tuy nhiên, người thừa kế phải còn sống (đối với cá nhân) và còn tồn tại (đối với tổ chức) tại thời điểm mở thừa kế.
=> Xem thêm: Có được bán di sản thừa kế là đất khi chưa có sổ không?
2. Hàng thừa kế theo quy định pháp luật
Hàng thừa kế được áp dụng trong trường hợp chia thừa kế theo pháp luật. Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
(1) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
(2) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
(3) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Lưu ý: Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Như vậy, trong trường hợp chia thừa kế theo pháp luật, những người thừa kế cùng hàng sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau mà không phụ thuộc vào nam hay nữ, đã lập gia đình hay chưa, ….
3. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp sẽ khác nhau tùy thuộc vào di sản thừa kế
- Thời hiệu là 30 năm đối với bất động sản;
- Thời hiệu là 10 năm đối với động sản.
Thời hiệu giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản được tính kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
- Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
- Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.
Lưu ý: Một số loại thời hiệu liên quan đến vấn đề thừa kế tài sản
Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Như vậy, pháp luật nước ta có áp dụng thời hiệu đối với vấn đề thừa kế tài sản. Do đó, trước khi khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp, các bên cần xem xét về thời hiệu để tránh trường hợp không được Tòa án thụ lý giải quyết.
=> Xem thêm: Thủ tục yêu cầu chia di sản thừa kế
Ảnh 2. Thủ tục giải quyết tranh chấp về thừa kế tài sản _ Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ THỪA KẾ TÀI SẢN
Câu hỏi 1: Chồng để lại di chúc không cho vợ hưởng di sản thừa kế thì vợ có được hưởng thừa kế không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc. Do đó, trong trường hợp chồng để lại di chúc không cho vợ hưởng di sản thừa kế thì vợ vẫn có quyền được hưởng phần di sản thừa kế bằng ⅔ suất thừa kế.
Câu hỏi 2: Trường hợp một người lập nhiều bản di chúc khác nhau thì bản di chúc nào có hiệu lực pháp luật?
Trả lời:
Câu trả lời: Bản di chúc cuối cùng.
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.
Câu hỏi 3: Con riêng của bố có được hưởng thừa kế từ mẹ kế hay không
Trả lời:
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, con riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.
=> Xem thêm: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những người đồng thừa kế
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn