SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO, KHU PHI THUẾ QUAN

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014;

2. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số: 107/2016/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 06 tháng 04 năm 2016;

3. Nghị định số: 08/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết về biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan,kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan quan;

4. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

5. Thông tư số: 39/2018/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 04 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

6. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Quý khách hàng đang muốn tìm hiểu về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan? Bạn đang cảm thấy còn nhiều vướng mắc về việc thủ tục đưa hàng hóa đưa vào và đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan có được thực hiện giống nhau không? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?

Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan  cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-dua-vao-dua-ra-khu-thuong-mai-tu-do-khu-phi-thue-quan

Ảnh 1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO, KHU PHI THUẾ QUAN

1. Các bước thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan

Bước 1: Khai tờ khai hải quan điện tử theo đúng quy định đối với từng loại hình;

Bước 2: Cơ quan Hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định pháp luật;

Bước 3: Thông quan hàng hóa.

=> Xem thêm: Thủ tục xuất, nhập khẩu tại chỗ

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan

A. Thành phần hồ sơ

1. Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin;

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan;

2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

- Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng;

- Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

3. Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;

4. Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

5. Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

- Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;

- Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu;

6. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính;

- Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;

- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

7. Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

8. Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy;

9. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

10. Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

11. Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

12. Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp;

13. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

14. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

15. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý:

- Các chứng từ quy định tại mục số 6, số 7, số 8, số 9 này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;

- Ngoài ra, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế; đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu; đối với trường hợp giảm thuế; đối với trường hợp không thu thuế thì ngoài các hồ sơ đối với trường hợp đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu bình thường thì người kê khai hải quan cần phải nộp thêm một số hồ sơ theo quy định cụ thể về hồ sơ hải quan tại Thông tư 39/2018/TT-BTC.

B. Cơ quan giải quyết

Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu khi nhập khẩu phải làm thủ tục tại Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan;

Tổ chức, cá nhân trong nội địa có hoạt động nhập khẩu với tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan thuận tiện.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Tổng cục Hải quan; hoặc,

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.

D. Kết quả thực hiện

Quyết định thông quan hàng hóa.

3. Nội dung của Tờ khai hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan

Nội dung của tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất bao gồm:

1. Số tờ khai, mã phân loại kiểm tra, mã loại hình, mã chi cục, ngày đăng ký tờ khai;

2. Tên và địa chỉ của người xuất khẩu, nhập khẩu;

3. Tên người ủy thác/người được ủy thác;

4. Thông tin chi tiết lô hàng như bill, địa điểm lưu kho, địa điểm xếp hàng dỡ hàng, phương tiện vận chuyển, ngày xuất ngày cập, số lượng hàng…;

5. Hóa đơn thương mại, trị giá hóa đơn…;

6. Thuế và sắt thuế;

7. Mô tả hàng hóa;

8. Phần dành cho hệ thống hải quan trả về;

9. Phần ghi chú về tờ khai hải quan.

=> Xem thêm: Thủ tục xuất khẩu hàng hóa thương mại

thu-tuc-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-dua-vao-dua-ra-khu-thuong-mai-tu-do-khu-phi-thue-quan

Ảnh 2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO, KHU PHI THUẾ QUAN

1. Hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan là gì?

Khu phi thuế quan theo quy định Luật Thuế xuất, nhập khẩu 2016 là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

Khu thương mại tự do là hình thức hòa nhập thương mại giữa nhiều nước, trong đó các thành viên dỡ bỏ hết các hàng rào thương mại (thuế quan, hạn ngạch ...) giữa họ với nhau, nhưng tất cả các nước đều tiếp tục duy trì hàng rào thương mại với các nước khác. Mục đích của khu vực thương mại tự do là tận dụng những mối lợi từ chuyên môn hóa quốc tế, qua đó cải thiện mức sống thực tế của các nước thành viên.

Hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan là hàng hóa thực hiện việc nhập khẩu vào khu thương mại tự do, khu phi thuế quan để sau đó có thể thực hiện các hoạt động khác. Hoạt động đưa hàng hóa ra, vào khu thương mại tự do, khu phi thuế quan được thực hiện tương tự như thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa.

Tổng kết: Hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan được thực hiện tương tự như hoạt động nhập khẩu hàng hóa, tuy nhiên sẽ có một số quy định đặc biệt áp dụng riêng đối với hoạt động này.

2. Các trường hợp đặc biệt khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu

2.1. Trường hợp không phải làm thủ tục hải quan

- Hàng hóa thuộc Danh mục không thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và từ nội địa Việt Nam vào khu phi thuế quan không được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng theo quy định tại Thông tư 109/2014/TT-BTC;

- Hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu thuộc Danh mục mặt hàng chịu thuế ngay theo quy định tại Thông tư số 109/2014/TT-BTC khi đưa từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu vào nội địa;

- Hàng hóa có nguồn gốc từ nội địa theo quy định tại Danh mục không thực hiện thủ tục hải quan theo Thông tư số 109/2014/TT-BTC khi đưa từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu vào nội địa.

2.2. Trường hợp được lựa chọn làm hoặc không làm thủ tục hải quan

Đối với các hàng hóa là văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng do doanh nghiệp trong khu phi thuế quan mua từ nội địa Việt Nam để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc được phép lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện làm thủ tục hải quan.

Ngoại trừ trường hợp quy định tại Danh mục không thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và từ nội địa Việt Nam vào khu phi thuế quan không được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng theo quy định tại Thông tư 109/2014/TT-BTC.

Lưu ý: Hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu phải làm thủ tục hải quan ngoại trừ trường hợp không phải làm thủ tục hải quan hoặc thuộc trường hợp được lựa chọn làm hoặc không làm thủ tục hải quan.

3. Giám sát hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan

Ngoại trừ Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị và Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh thì khu phi thuế quan phải có hàng rào ngăn cách với bên ngoài phải có cổng kiểm soát hải quan để giám sát hàng hóa đưa ra, đưa vào khu phi thuế quan;

Hàng hóa đưa ra, đưa vào khu phi thuế quan, hàng hoá vận chuyển qua khu phi thuế quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc xuất khẩu ra nước ngoài phải đi qua cổng kiểm soát hải quan, phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan;

Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào nội địa hoặc hàng hoá từ nội địa xuất khẩu ra nước ngoài khi đi qua khu phi thuế quan phải đi đúng tuyến đường do Hải quan quản lý khu phi thuế quan phối hợp với Ban quản lý khu phi thuế quan quy định.

=> Xem thêm: Thủ tục hủy tờ khai hải quan

thu-tuc-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-dua-vao-dua-ra-khu-thuong-mai-tu-do-khu-phi-thue-quan

Ảnh 3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục bổ sung hồ sơ hải quan

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO, KHU PHI THUẾ QUAN

Câu hỏi 1: Thời hạn nộp tờ khai hải quan là khi nào?

Trả lời:

Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. 

Câu hỏi 2: Những trường hợp nào không phải thực hiện thủ tục hải quan?

Những trường hợp sau đây không phải thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan:

- Hàng hóa thuộc Danh mục không thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và từ nội địa Việt Nam vào khu phi thuế quan không được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng theo quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư số 109/2014/TT-BTC;

- Hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu thuộc Danh mục mặt hàng chịu thuế ngay theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 109/2014/TT-BTC khi đưa từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu vào nội địa;

- Hàng hóa có nguồn gốc từ nội địa theo quy định tại Danh mục không thực hiện thủ tục hải quan theo Phụ lục đính kèm Thông tư số 109/2014/TT-BTC khi đưa từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu vào nội địa.

=> Xem thêm: Thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng bị trả lại

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

02 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo