THỦ TỤC HÒA GIẢI LIÊN QUAN ĐẾN TRANH CHẤP TRONG LAO ĐỘNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
2. Nghị định số: 145/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao động. Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động. Nhưng nhìn chung, trong quy trình giải quyết các tranh chấp lao động đều phải trải qua thủ tục hòa giải. Tuy nhiên không ai cũng hiểu rõ về thủ tục hòa giải trong tranh chấp lao động. Do vậy, Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục hòa giải liên quan đến tranh chấp trong lao động cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục hòa giải liên quan đến tranh chấp trong lao động_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÒA GIẢI LIÊN QUAN ĐẾN TRANH CHẤP TRONG LAO ĐỘNG
1. Các bước thực hiện thủ tục hòa giải liên quan đến tranh chấp trong lao động
Bước 1: Các bên trong tranh chấp lao động gửi đơn yêu cầu hòa giải hòa giải viên lao động;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hòa giải viên lao động nhận được yêu cầu từ bên yêu cầu giải quyết tranh chấp hòa giải viên lao động phải kết thúc việc hòa giải;
Bước 3: Tại phiên họp hòa giải phải có mặt hai bên tranh chấp. Các bên tranh chấp có thể ủy quyền cho người khác tham gia phiên họp hòa giải;
Bước 4: Hòa giải viên lao động có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các bên thương lượng để giải quyết tranh chấp:
- Trường hợp các bên thỏa thuận được, hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành. Biên bản hòa giải thành phải có chữ ký của các bên tranh chấp và hòa giải viên lao động;
- Trường hợp các bên không thỏa thuận được, hòa giải viên lao động đưa ra phương án hòa giải để các bên xem xét. Trường hợp các bên chấp nhận phương án hòa giải thì hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành. Biên bản hòa giải thành phải có chữ ký của các bên tranh chấp và hòa giải viên lao động;
- Trường hợp phương án hòa giải không được chấp nhận hoặc có bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải không thành. Biên bản hòa giải không thành phải có chữ ký của bên tranh chấp có mặt và hòa giải viên lao động.
Bước 5: Ra biên bản hòa giải thành hoặc hòa giải không thành. Bản sao biên bản hòa giải thành hoặc hòa giải không thành phải được gửi cho các bên tranh chấp trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản;
Bước 6: Trường hợp một trong các bên không thực hiện các thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành thì bên kia có quyền yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết.
=> Xem thêm: Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết quyết thủ tục hòa giải liên quan đến tranh chấp trong lao động
A. Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị hòa giải tranh chấp lao động;
2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Hội đồng hòa giải lao động.
C. Cách thức thực hiện
- Gửi hồ sơ trực tiếp đến hội đồng hòa giải lao động;
- Gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới hội đồng hòa giải lao động.
D. Kết quả thực hiện
Ra biên bản hòa giải thành hoặc hòa giải không thành.
=> Xem thêm: Quyền lợi của người lao động khi người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng trái pháp luật
Ảnh 2. Thủ tục hòa giải liên quan đến tranh chấp trong lao động_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HÒA GIẢI LIÊN QUAN ĐẾN TRANH CHẤP TRONG LAO ĐỘNG
1. Hòa giải tranh chấp lao động là gì?
Hòa giải là quá trình các bên tranh chấp đưa tranh chấp giữa họ ra trước một người thứ ba trung lập để giải quyết. Người thứ ba trung lập đó căn cứ vào tình tiết của vụ việc và tình hình giữa các bên để giúp đỡ các bên đạt được một thỏa thuận có thể chấp nhận được.
Như vậy, có thể hiểu hòa giải tranh chấp lao động là một phương thức giải quyết tranh chấp lao động, các bên tranh chấp đưa tranh chấp của mình ra trước một cá nhân, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
2. Tranh chấp lao động nào không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải?
Theo Bộ luật lao động năm 2019, tranh chấp lao động cá nhân phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết, trừ các tranh chấp lao động sau đây không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải:
(1) Về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
(2) Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
(3) Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
(4) Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm, về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
(5) Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
(6) Giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại.
Như vậy, khi có tranh chấp lao động, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động phải tiến hành thủ tục hoà giải. Nếu hai bên tranh chấp cùng chấp nhận phương án hoà giải thì cơ quan (tổ chức, cá nhân) có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lập biên bản hoà giải thành, hai bên tranh chấp thực hiện các thoả thuận ghi trong biên bản. Nếu hai bên tranh chấp không chấp nhận phương án hoà giải thì cơ quan (tổ chức, cá nhân) đó lập biên bản hoà giải không thành. Tuy nhiên, nếu thuộc một trong các trường hợp trên thì không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải.
3. Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động
Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, để trở thành hòa giải viên lao động thì cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
(1) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt;
(2) Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động;
(3) Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
Như vậy, hòa giải viên lao động là người do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động. Và để trở thành hòa giải viên lao động thì cần đáp ứng các tiêu chuẩn trên.
=> Xem thêm: Thời gian báo trước cho người lao động trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có phải bồi thường
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HÒA GIẢI LIÊN QUAN ĐẾN TRANH CHẤP TRONG LAO ĐỘNG
Câu hỏi 1: Tranh chấp lao động tập thể có bắt buộc hòa giải không?
Trả lời:
Theo Bộ luật lao động năm 2019, tranh chấp lao động tập thể bao gồm tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp tập thể về lợi ích. Đồng thời, theo quy định thì cả tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp lao động tập thể về lợi ích đều phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết hoặc tiến hành thủ tục đình công.
Như vậy, tranh chấp lao động tập thể có bắt buộc phải tiến hành thủ tục hòa giải. Điều này, sẽ giúp kiểm soát các hoạt động của các bên trên cơ sở các quy tắc hòa giải, đồng thời sẽ đưa ra những chỉ dẫn và gợi ý về mặt nội dung để các bên lựa chọn và cùng quyết định. Bên cạnh đó, người hòa giải còn có trách nhiệm giúp các bên cả về các thủ tục, tinh thần, thái độ tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
Câu hỏi 2: Hòa giải viên lao động bị miễn nhiệm khi nào?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
(1) Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động;
(2) Không đáp ứng đủ tiêu chuẩn;
(3) Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định của pháp luật;
(4) Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;
(5) Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 02 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động hoặc tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề mà không có lý do chính đáng theo quy định tại quy chế quản lý hòa giải viên lao động.
Như vậy, hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp trên. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động.
=> Xem thêm: Tư vấn về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn