Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC THÔNG BÁO DANH MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số: 107/2016/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016;
2. Nghị định số: 134/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 09 năm 2016 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
3. Nghị định số: 18/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 11 tháng 03 năm 2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Pháp luật Việt Nam hiện hành có quy định các trường hợp được miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên, việc miễn thuế đó không được thực hiện một cách tùy tiện mà phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận thông qua thủ tục nhất định. Trong đó, việc thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế cũng không phải là ngoại lệ.
Trước thực tế đó, không phải tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế nào cũng am hiểu về trình tự, thủ tục thực hiện đối với thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế. Vì vậy, thông qua bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến.
Ảnh 1. Thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG BÁO DANH MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN
1. Các bước thực hiện thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế;
Bước 2: Cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế; yêu cầu bổ sung hồ sơ còn thiếu; giải trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế;
Bước 3: Cơ quan hải quan xác nhận trên danh mục miễn thuế, phiếu theo dõi trừ lùi (trường hợp hồ sơ giấy); nhập thông tin kết quả xử lý vào hệ thống, phản hồi cho doanh nghiệp (hệ thống tự động theo dõi trừ lùi theo từng lần nhập khẩu);
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin miễn thuế theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đã được cấp
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến
A. Thành phần hồ sơ
1. Công văn thông báo Danh mục miễn thuế;
2. Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan;
3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp miễn thuế quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
4. Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án;
5. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ;
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp miễn thuế quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
7. Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
8. Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
9. Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
10. Hợp đồng thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
11. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
12. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
13. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Tổng cục Hải quan.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Cơ quan Hải quan có thẩm quyền; hoặc;
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan; hoặc;
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính đến Cơ quan Hải quan có thẩm quyền
D. Kết quả thực hiện
- Điện tử: Cấp mã số quản lý, nhập thông tin kết quả xử lý vào hệ thống, phản hồi cho doanh nghiệp;
- Thủ công: Đóng dấu xác nhận trên 02 bản chính Danh mục miễn thuế, 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế.
Lưu ý:
- Công văn thông báo Danh mục miễn thuế phải nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế theo quy định mẫu tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
- Đối với Danh mục miễn thuế, trong trường hợp hệ thống gặp sự cố, chủ dự án nộp Danh mục miễn thuế bản giấy và Phiếu theo dõi trừ lùi theo mẫu tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
Trường hợp máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm nhập khẩu, chủ dự án chỉ nộp Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo mẫu tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
=> Xem thêm: Khai báo danh mục miễn thuế
Ảnh 2. Thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THÔNG BÁO DANH MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN
1. Miễn thuế là gì?
Miễn thuế là trường hợp đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế không bị áp dụng nghĩa vụ nộp thuế do thỏa mãn các điều kiện được pháp luật quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định pháp luật thì phải tiến hành thực hiện các thủ tục cần thiết đối với cơ quan có thẩm quyền và được cơ quan này xác nhận thì mới được miễn thuế.
2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu
Căn cứ Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Nguyên tắc xây dựng Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu (sau đây gọi chung là Danh mục miễn thuế) được quy định như sau:
- Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa (chủ dự án; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh; chủ cơ sở đóng tàu; tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí) sau đây gọi chung là chủ dự án, là người thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế. Trường hợp chủ dự án không trực tiếp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính sử dụng danh mục miễn thuế do chủ dự án đã thông báo với cơ quan hải quan;
- Hàng hóa phải thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; và phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế;
- Danh mục miễn thuế được xây dựng một lần cho dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, hoặc xây dựng theo từng giai đoạn, từng hạng mục, từng tổ hợp, dây chuyền phù hợp với thực tế và hồ sơ tài liệu thực hiện dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, sau đây gọi chung là dự án.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép xuất nhập khẩu hàng hóa
3. Trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
Theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP, các trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế gồm các hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế sau:
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư;
- Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm;
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu;
- Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;
- Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế;
- Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Ảnh 3. Thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO DANH MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN
Câu hỏi 1: Thời gian, địa điểm thông báo Danh mục miễn thuế được quy định như thế nào?
Trả lời:
Theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP, quy định về thời gian, địa điểm thông báo Danh mục miễn thuế như sau:
- Về thời gian: Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên;
- Về địa điểm: Nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế là Cục Hải quan nơi thực hiện dự án, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.
Câu hỏi 2: Cơ quan hải quan có nghĩa vụ thông báo cho chủ dự án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP, cơ quan hải quan có trách nhiệm như sau:
- Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế; bổ sung hồ sơ còn thiếu; giải trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế;
- Trường hợp sửa đổi Danh mục miễn thuế làm thay đổi số tiền thuế đã được miễn, cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để thu hồi số tiền thuế đã được miễn không đúng quy định;
- Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế trên cơ sở áp dụng cơ chế quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật hải quan;
- Thu hồi, thông báo cho chủ dự án điều chỉnh Danh mục miễn thuế, dừng làm thủ tục miễn thuế, thu hồi số tiền thuế đã miễn phù hợp với dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động đối với trường hợp dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động.
Như vậy, trường hợp đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan có trách nhiệm phải thông báo cho chủ dự án.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn