Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC THÔNG BÁO, THAY ĐỔI VỀ TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI TỐI ĐA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Chứng khoán số: 54/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2019;
2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
3. Luật Đầu tư năm 2020 số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;
4. Nghị định số: 155/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Trong những năm gần đây Việt Nam đang nổi lên thành một trong những điểm đến thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Bất chấp đại dịch Covid-19 đã làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế, xã hội thì tỉ lệ những nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào nước ta vẫn đang ngày càng tăng thêm. Bên cạnh những chính sách cởi mở, thu hút thì bên cạnh đó vẫn còn có một số quy định vẫn còn chồng chéo khiến cho những nhà đầu tư, doanh nghiệp khó có thể nắm bắt được. Quý khách đang băn khoăn về Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài? Thủ tục thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa?
Nếu đúng như vậy, Công ty Luật TNHH TLK sẽ là đơn vị tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp của bạn giải quyết những vấn đề trên một cách đầy đủ và chính xác qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1: Thủ tục thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG BÁO, THAY ĐỔI VỀ TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI TỐI ĐA
1. Các bước thực hiện thủ tục thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa;
Bước 2: Quý Khách hàng nộp hồ sơ thông báo, thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Bộ phận một cửa Uỷ ban chứng khoán nhà nước;
Bước 3: Bộ phận một cửa Uỷ ban chứng khoán nhà nước tiếp nhận và kiểm tra danh mục hồ sơ. Trường hợp danh mục chưa đầy đủ, Bộ phận một cửa Uỷ ban chứng khoán nhà nước hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định;
Bước 4: Uỷ ban chứng khoán nhà nước đánh giá, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của nội dung hồ sơ;
Bước 5: Tiếp nhận kết quả.
Lưu ý: Trường hợp từ chối chấp thuận, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản trả lời nêu rõ lý do không chấp thuận.
=> Xem thêm: Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài khi thực đầu tư dự án tại Việt Nam được quy định như thế nào
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa
A.Thành phần hồ sơ
Trường hợp 1: Thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa
Theo quy định tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa, bao gồm:
1. Giấy thông báo thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa;
2. Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý khác có giá trị tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, trong đó có nội dung về ngành nghề đăng ký kinh doanh;
3. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa thì bổ sung văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án cổ phần hóa, trong đó có nội dung về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty (nếu có);
4. Điều lệ công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng (trường hợp công ty thực hiện tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông);
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Trường hợp 2: Thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa
Theo quy định tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa, bao gồm:
1. Giấy thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa;
2. Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý khác có giá trị tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, trong đó có nội dung về ngành nghề đăng ký kinh doanh;
3. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa thì bổ sung văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án cổ phần hóa, trong đó có nội dung về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty (nếu có);
4. Điều lệ công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng (trường hợp công ty thực hiện tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông);
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - Bộ Tài chính.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận một cửa Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
D. Kết quả thực hiện
Sau khi đánh giá, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của nội dung hồ sơ thông báo, thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa. Quý Khách hàng sẽ được Uỷ ban chứng khoán nhà nước ra Công văn thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa.
Lưu ý: Tùy thuộc vào mục đích là thay đổi hay thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa mà thành phần hồ sơ và công văn thông báo kết quả sẽ có một chút khác nhau
=> Xem thêm: Thủ tục thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ công ty tư nhân
Ảnh 2: Thủ tục thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO, THAY ĐỔI VỀ TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI TỐI ĐA
1. Thế nào là tỷ lệ sở hữu nước ngoài?
Việc các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào thị trường nước ta đã không còn gì quá xa lạ với chúng ta. Vậy khi nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện một dự án đầu tư thì các nhà đầu tư nước ngoài sẽ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn vào một tổ chức kinh tế tại Việt Nam, và đó chính là tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. Các doanh nghiệp Việt Nam cần phải rất cẩn thận trong việc nhận góp vốn, tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài, vì tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến các quyết định của công ty,
2. Doanh nghiệp nước ngoài góp vốn vào Việt Nam như thế nào?
Trước hết có thể hiểu đơn giản là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
Các hình thức tiến hành hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam;
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Thực hiện dự án đầu tư;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Lưu ý: Với hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần góp vốn được quy định như sau:
- Đối với góp vốn nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức như: Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần; Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc 2 hình thức trên;
- Đối với mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế nhà đầu tư được thực hiện theo các hình thức: Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông; Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn; Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh; Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc 3 hình thức trên.
3. Cách thức để xác định tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa
- Công ty đại chúng căn cứ theo các ngành nghề đăng ký kinh doanh, xác định tỷ lệ Sở hữu nước ngoài tối đa đối với từng ngành nghề, đồng thời xác định tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty theo quy định tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
- Trường hợp thông báo tỷ lệ Sở hữu nước ngoài tối đa tại mức 0%, công ty đại chúng cần nêu rõ ngành nghề (hoặc phạm vi kinh doanh của ngành nghề) thuộc ngành nghề Nhà đầu tư nước ngoài chưa được tiếp cận;
- Trường hợp thông báo tỷ lệ Sở hữu nước ngoài tối đa tại mức > 0%, có ngành nghề đăng ký kinh doanh chưa chi tiết hoặc có phạm vi rộng, công ty cần làm rõ, chi tiết ngành nghề đăng ký kinh doanh không bao gồm hoạt động Nhà đầu tư nước ngoài chưa được tiếp cận;
- Trường hợp công ty đại chúng quyết định tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa thấp hơn tỷ lệ pháp luật cho phép thì tỷ lệ cụ thể phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua và quy định tại Điều lệ công ty.
=> Xem thêm: Ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
Ảnh 3: Thủ tục thông báo, thay đổi về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty nước ngoài với nhà đầu tư Việt Nam
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO, THAY ĐỔI VỀ TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI TỐI ĐA
Câu hỏi 1: Công ty đại chúng có phải thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của công ty mình hay không?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP, Công ty đại chúng có trách nhiệm xác định ngành, nghề đầu tư kinh doanh và thực hiện thủ tục thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng.
Trong trường hợp công ty đại chúng chưa thực hiện thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa, công ty phải thực hiện thủ tục thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa trước khi nộp hồ sơ đăng ký niêm yết, chuyển niêm yết, đăng ký giao dịch, chào bán, phát hành chứng khoán, cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra công chúng.
Câu hỏi 2: Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam được quy định như thế nào?
Trả lời:
Đối với những ngành nghề không nằm trong danh mục hạn chế tiếp cận thị trường, Nhà đầu tư nước ngoài sẽ không bị giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn tại doanh nghiệp.
Đối với những ngành nghề nằm trong danh mục hạn chế tiếp cận thị trường, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định trong các văn bản pháp luật Việt Nam liên quan, tại Danh mục hạn chế tiếp cận thị trường của Việt Nam và các Điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia ký kết.
=> Xem thêm: Điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục - Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản thông báo về việc nhận đầy đủ hồ sơ thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa hoặc thông báo thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa, đồng thời gửi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn