SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

THỦ TỤC TIẾN HÀNH HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

CƠ SỞ PHÁP LÝ 

1. Văn bản hợp nhất Luật đất đai số: 21/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2018

2.  Văn bản hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự số: 08/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2020;

3. Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai 2013;

4. Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;

5. Nghị quyết số: 04/2017/NQ-HĐTP được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống nhất ban hành ngày 05 tháng 05 năm 2017 quy định hướng dẫn một số quy định về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Nhà tôi và nhà chị C có 2 mảnh đất liền nhau. Khi xây dựng nhà vào tháng 8 năm 2022, nhà chị C đã lấn chiếm sang đất nhà tôi khoảng 20 cm. Sự việc này đã gây ra mâu thuẫn và bất đồng quan điểm giữa hai bên. Cả hai bên đều muốn tìm một giải pháp hợp lý để giải quyết tranh chấp mà không cần phải đi vào việc khởi kiện tại Tòa án do thủ tục khá phức tạp và đã chọn hòa giải. Vậy cần thực hiện tiến hành thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ nào cần chuẩn bị khi xảy ra tranh chấp như thế này?

Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-tien-hanh-hoa-giai-tranh-chap-dat-dai

Ảnh 1. Thủ tục tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai_ Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC TIẾN HÀNH HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

1. Các bước thực hiện Thủ tục tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ và đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

Bước 2: Nộp hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã;

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;

Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải thành hoặc biên bản hòa giải không thành;

Bước 6: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng hòa giải gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

(1)  Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

(2) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

(3) Giấy ủy quyền cho người tham gia hòa giải (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

(4) Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục. Nếu nhân danh công ty khởi kiện thì bổ sung thêm các giấy tờ về tư cách pháp lý của doanh nghiệp như: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,…

(5) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Nội dung đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

Đơn yêu cầu giải quyết gồm những nội dung sau:

(1) Ngày, tháng, năm làm  yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

(2) Ủy ban nhân dân + tên xã, phường, thị trấn nơi có đất xảy ra tranh chấp;

(3)Tên, địa chỉ của các bên, của người làm chứng (nếu có);

(4) Trình bày sự việc, tóm tắt nội dung tranh chấp: Người viết đơn phải thuật lại sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai giữa các bên tranh chấp đất đai theo tiến trình thời gian (thứ tự trước sau); nêu rõ hành vi của người có hành vi dẫn tới tranh chấp như lấn, chiếm (nếu có); nêu sự việc đã tự hòa giải hoặc thông qua hòa giải viên tại cơ sở (nếu có);

(5) Cơ sở và chứng cứ khởi kiện (nếu có);

(6) Nêu yêu cầu giải quyết: Tùy thuộc vào loại tranh chấp trên thực tế mà người viết đơn nêu yêu cầu tương ứng, nhưng hầu hết đều có yêu cầu tổ chức hòa giải để xác định diện tích đất tranh chấp thuộc về ai (xác định ai có quyền sử dụng đất đối với diện tích đất tranh chấp);

(7) Tài liệu kèm theo (nếu có): Thường là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất khác, văn bản ghi nhận ý kiến của người biết rõ về nguồn gốc, quá trình sử dụng đất.

=> Xem thêm: Đơn khởi kiện phải có các nội dung nào

C. Cơ quan giải quyết

- Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không tự hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.

D. Cách thức thực hiện

(1) Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc,

(2) Gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo đường dịch vụ bưu chính; hoặc,

(3) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có).

E. Kết quả thực hiện: Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai 

Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: 

- Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; 

- Thành phần tham dự hòa giải; 

- Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); 

- Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

Lưu ý: Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

=> Xem thêm: Phương thức giải quyết tranh chấp sau khi hòa giải không thành

thu-tuc-tien-hanh-hoa-giai-tranh-chap-dat-dai

Ảnh 2. Thủ tục tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai_ Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC TIẾN HÀNH HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

Theo Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP, khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

(i) Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

(ii) Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

(iii) Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

Vậy Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc giải quyết tranh chấp đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quá trình giải quyết diễn ra công bằng, minh bạch và hợp pháp. Quý khách yên tâm khi nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ được cơ quan này giải quyết nhanh chóng hiệu quả và bảo đảm tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của Quý khách

2. Pháp luật quy định như thế nào về cách thức giải quyết đối với trường hợp hòa giải thành và không thành?

Căn cứ Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP, cách thức giải quyết khi hòa giải thành và không thành được pháp luật quy định cụ thể như sau:  

(1) Nếu hòa giải thành

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.

Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định

(2) Nếu hòa giải không thành

Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

Tóm lại, nếu hòa giải thành thì các bên giải quyết tranh chấp theo hướng dẫn của bên hòa giải và tuân thỏa thuận đã đạt được sau quá trình hòa giải. Ngược lại, nếu hòa giải không thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

=> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tại Trung tâm trọng tài

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Các phương thức gửi đơn khởi kiện tới Tòa án

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ĐẾN THỜI HẠN ĐẠI DIỆN TẠI TÒA ÁN

Câu hỏi 1: Thời hạn hòa giải tranh chấp đất đai trong bao lâu?

Trả lời:

Căn cứ Luật đất đai 2013, UBND cấp xã phải tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Câu hỏi 2: Nếu chưa hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thì không thể khởi kiện đúng không?

Trả lời: 

Câu trả lời là đúng.

Luật Đất đai 2013 quy định: Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Đồng thời Nghị quyết số: 04/2017/NQ-HĐTP quy định như sau:

- Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Luật đất đai 2013 thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

- Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,... thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.

Như vậy, đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất thì bắt buộc phải hòa giải, còn các tranh chấp đất đai khác thì không bắt buộc hòa giải.

Hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất là bắt buộc, nếu không hòa giải sẽ không khởi kiện hoặc gửi đơn đề nghị UBND cấp tỉnh, cấp huyện giải quyết được. 

=> Xem thêm: Thủ tục thành lập Trung tâm hòa giải thương mại

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

45 ngày kể từ ngày nhận đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747

- Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn

- Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo