NGHĨA VỤ CHỊU LỆ PHÍ TỐ TỤNG THUỘC VỀ BÊN NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hiện tại tôi đang tham gia vào một vụ việc dân sự, tôi thấy có một vài khoản lệ phí cần phải nộp mà tôi chưa rõ. Vậy cho tôi hỏi, nghĩa vụ chịu lệ phí tố tụng thuộc về bên nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
2. Tư vấn các điều kiện để áp dụng thủ tục rút gọn trong tố tụng dân sự
3. Dịch vụ tố tụng của công ty Luật TLK
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Tố tụng Dân sự số: 92/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015;
2. Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 được Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án;
3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Khi tham gia vào các vụ kiện dân sự tổ chức, các nhân cần phải nộp các loại chi phí theo quy định. Hiện nay pháp luật đã quy định cụ thể về các loại phí này như tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; án phí, lệ phí, án phí sơ thẩm,... Trong đó phải nói đến lệ phí tố tụng không phải ai cũng nắm được các quy định về lệ phí tố tụng. Đặc biệt là nhiều người không biết có những loại lệ phí tố tụng nào, cần phải nộp bao nhiêu và ai là người có nghĩa vụ phải chịu các khoản lệ phí tố tụng này? Tất cả những vấn đề quan trọng mà Quý vị đang khúc mắc liên quan tới lệ phí tố tụng sẽ được Chúng tôi tư vấn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Nghĩa vụ chịu lệ phí tố tụng thuộc về bên nào?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NGHĨA VỤ CHỊU LỆ PHÍ TỐ TỤNG
1. Thế nào là lệ phí tố tụng ?
Hiện nay chưa có một định nghĩa cụ thể về lệ phí tố tụng, tuy nhiên thông qua các quy định liên quan có thể hiểu lệ phí tố tụng là số tiền mà đương sự, người yêu cầu phải nộp khi yêu cầu Tòa án cấp giấy tờ hoặc giải quyết việc dân sự.
Việc thu lệ phí liên quan đến tài chính của đương sự, nên đương sự sẽ suy nghĩ cẩn trọng trước khi yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự hay thực hiện các công việc khác. Qua đó giúp hạn chế được những yêu cầu không có căn cứ và đảm bảo hoạt động của Tòa án. Bên cạnh đó khi đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự liên quan trực tiếp đến quyền lợi của đương sự, nên việc đương sự phải nộp lệ phí tố tụng là điều hợp lý. Ngoài ra, việc thu lệ phí tố tụng còn giúp bổ sung và làm giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
=>Xem thêm: Những yêu cầu nào về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
2. Các loại lệ phí tố tụng
Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 thì có các loại lệ phí tố tụng sau:
- Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
- Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài;
- Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại;
- Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
- Lệ phí khác, gồm:
+ Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
+ Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay;
+ Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam;
+ Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;
+ Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án.
Lưu ý: Đối với mỗi loại lệ phí tố tụng khác nhau sẽ có quy định riêng về chế độ thu, chi trả lệ phí cũng như có mức nộp lệ phí là khác nhau. Bên cạnh đó khi yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự hay công việc khác người yêu cầu cần xác định kỹ yêu cầu của mình là có căn cứ và cần thiết không để tránh lãng phí thời gian và tài chính.
=>Xem thêm: Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm dân sự thuộc về bên nào?
3. Chủ thể thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí tố tụng
Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí Tòa án, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền lệ phí Tòa án theo quy định của Nghị quyết này. Nghĩa vụ chịu lệ phí sẽ được xác định tùy theo từng loại việc dân sự cụ thể và do luật quy định. Chẳng hạn như đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí thì mỗi người phải chịu một nửa lệ phí. Hay đối với các yêu cầu cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án thì đương sự có yêu cầu sẽ là người chịu lệ phí. Thông thường thì lệ phí sẽ do người có yêu cầu giải quyết việc dân sự hoặc có yêu cầu Tòa án giải quyết công việc khác chịu trách nhiệm nộp.
=> Xem thêm: Cá nhân có quyền tự thu thập tài liệu, chứng cứ bằng những biện pháp nào?
4. Cơ quan thực hiện việc thu lệ phí tố tụng
Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì các cơ quan sau có thẩm quyền thu lệ phí:
- Cơ quan thi hành án dân sự;
- Tòa án;
- Bộ Ngoại giao.
Lưu ý: Mỗi cơ quan sẽ có thẩm quyền thu lệ phí đối với các yêu cầu khác nhau.
Chẳng hạn như Bộ Ngoại giao sẽ thu lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam. Tòa án sẽ thu lệ phí đối với lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoại, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài; Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại; Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay; Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án;...
Ảnh 2. Nghĩa vụ chịu lệ phí tố tụng thuộc về bên nào?_Hotline: 0972118764
=> Xem thêm: Những tình tiết sự kiện nào trong tố tụng mà không phải chứng minh?
II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Trong tố tụng dân sự có thể áp dụng các biện pháp khẩn cấp, tạm thời nào?
III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI NGHĨA VỤ CHỊU LỆ PHÍ TỐ TỤNG
Câu hỏi 1: Người cao tuổi có được miễn lệ phí tố tụng không?
Trả lời:
Câu trả lời là có. Miễn nộp lệ phí là trường hợp những người theo quy định phải nộp lệ phí nhưng do hoàn cảnh, điều kiện và do chính sách nhân đạo của Nhà nước mà không đủ khả năng thực hiện nên được miễn. Trong đó, người cao tuổi là một trong các đối tượng này và được miễn nộp lệ phí tố tụng. Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, không còn khả năng lao động và là đối tượng cần được xã hội giúp đỡ.
Câu hỏi 2: Những trường hợp nào không phải nộp lệ phí tố tụng?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án:
- Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định của Luật phá sản;
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
- Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật; thay đổi người trực tiếp nuôi con; hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình; cơ quan nhà nước yêu cầu Tòa án cung cấp bản sao, trích lục bản án;
- Viện kiểm sát kháng nghị quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
- Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà pháp luật có quy định.
Câu hỏi 3: Trường hợp nào được giảm lệ phí tố tụng ?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp. Tuy nhiên cần lưu ý người gặp sự kiện bất khả kháng vẫn phải nộp lệ phí Tòa án khi có căn cứ chứng minh người được giảm lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án. Hoặc theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng Dân sự – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn