Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO DOANH NGHIỆP
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Bảo vệ môi trường số: 72/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020;
2. Nghị định số: 08/2022/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2022 về hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường;
3. Thông tư số: 02/2022/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2022 về hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Giấy phép môi trường là một loại giấy tờ pháp lý mà trong các trường hợp cụ thể các tổ chức, doanh nghiệp bắt buộc phải có. Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động, đối tượng tác động của dự án, chủ doanh nghiệp, chủ đầu tư dự án phải xin giấy phép bảo vệ môi trường khác nhau. Theo đó, thủ tục làm giấy phép môi trường cũng khác nhau.
Việc xin cấp Giấy phép môi trường cũng không hề đơn giản, nếu Quý Khách hàng còn nhiều vướng mắc về vấn đề này? Vậy, Quý Khách tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp qua bài viết dưới đây:
Video tư vấn pháp lý. Thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp_Hotline: (+84) 97 211 8764
=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn về Giấy phép - Số 17: Thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO DOANH NGHIỆP
1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp
Bước 1: Quý Khách hàng thực hiện đánh giá tác động môi trường (trường hợp dự án đầu tư bắt buộc thực hiện đánh giá tác động môi trường);
Bước 2: Quý khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định pháp luật hiện hành;
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
Bước 4: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra hồ sơ;
Bước 5: Nhận kết quả từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=> Xem thêm: Điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế đối với doanh nghiệp trong nước
2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp
A. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp bao gồm:
Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép môi trường bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
2. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
3. Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cụ thể:
- Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;
- Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Giấy tờ pháp lý cá nhân của người thực hiện thủ tục (bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực);
6. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
C. Cách thức thực hiện:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
B. Cơ quan giải quyết:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; hoặc,
- Bộ Quốc phòng, hoặc,
- Bộ Công an; hoặc,
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hoặc,
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Kết quả thực hiện:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp.
3. Nội dung của giấy phép môi trường
Nội dung giấy phép môi trường gồm:
- Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
- Nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường;
- Nội dung khác (nếu có).
Ảnh 1. Thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp _ Hotline: (+84) 97 211 8764
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
II. MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO DOANH NGHIỆP
1. Giấy phép môi trường là gì?
Theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2020, “Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.”
2. Căn cứ cấp giấy phép môi trường
Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đầy đủ và hợp lệ theo quy định pháp luật;
2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);
3. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp lưu ý dưới đây;
4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
5. Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;
Lưu ý: Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các điểm 1, 2, 3 và 4 trên đây.
3. Phân loại dự án đầu tư dựa trên tiêu chí về môi trường
Việc phân loại dự án đầu tư dựa trên tiêu chí về môi trường sẽ là cơ sở để xem xét việc dự án đầu tư có bắt buộc xin giấy phép môi trường không và có bắt buộc phải đánh giá tác động môi trường trước khi xin giấy phép môi trường không.
Căn cứ tiêu chí về môi trường quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020, dự án đầu tư được phân thành nhóm I, II, III và IV, khái quát như sau:
- Dự án đầu tư nhóm I là các dự án đầu tư có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao;
- Dự án đầu tư nhóm II là các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường;
- Dự án đầu tư nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường;
- Dự án đầu tư nhóm IV là dự án không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
4. Các đối tượng phải có giấy phép môi trường
Dựa trên việc phân loại dự án đầu tư trên tiêu chí về môi trường, có thể phân loại thành hai đối tượng:
- Đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường;
- Đối tượng được miễn giấy phép môi trường.
4.1. Các đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường
Căn cứ theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Phụ lục III, IV, V Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng phải có giấy phép môi trường như sau:
(1) Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng nhóm I, nhóm II và nhóm III.
4.2. Các đối tượng được miễn giấy phép môi trường
Các đối tượng được miễn giấy phép môi trường bao gồm:
(1) Dự án đầu tư nhóm IV;
(2) Dự án đầu tư tại trường hợp (1) của đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường, nhưng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
5. Đánh giá tác động môi trường trước khi xin giấy phép môi trường
Dựa trên việc phân loại dự án đầu tư trên tiêu chí về môi trường, có thể phân loại thành các đối tượng sau:
- Đối tượng bắt buộc thực hiện đánh giá tác động môi trường;
- Đối tượng không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
5.1. Đối tượng bắt buộc thực hiện đánh giá tác động môi trường
Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm:
(1) Dự án đầu tư nhóm I;
(2) Dự án đầu tư nhóm II trong trường hợp sau:
- Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình hoặc với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
- Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.
5.2. Đối tượng không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
Đối tượng không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm:
(1) Dự án đầu tư thuộc trường hợp bắt buộc thực hiện đánh giá tác động môi trường nhưng thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
(2) Dự án đầu tư nhóm II trong trường hợp sau:
- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình;
- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
(3) Dự án đầu tư nhóm III.
Ảnh 2. Thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp _ Hotline: (+84) 97 211 8764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ bốn: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO DOANH NGHIỆP
Câu hỏi 1: Tại sao doanh nghiệp cần có Giấy phép môi trường?
Trả lời:
Doanh nghiệp cần có Giấy phép môi trường bởi vì:
- Giấy phép môi trường là căn cứ cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động bảo vệ môi trường;
- Giấy phép môi trường thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở;
- Là biện pháp hữu hiệu để kiểm soát ô nhiễm môi trường từ hoạt động của nhà máy, cở sản xuất, dịch vụ,…;
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo bảo vệ môi trường.
Câu hỏi 2: Giấy phép môi trường có thời hạn trong bao nhiêu lâu?
Trả lời:
Theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì giấy phép môi trường có thời hạn khác nhau đối với từng đối tượng, cụ thể:
- Thời hạn là 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
- Thời hạn 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
- 10 năm đối với đối tượng không thuộc vào nhóm các đối tượng trên.
Câu hỏi 3: Giấy phép môi trường được cấp sau bao nhiêu lâu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ?
Trả lời:
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư sẽ nhận được giấy phép môi trường trong thời hạn như sau:
Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
30 - 45 ngày làm việc, tùy từng cơ quan cấp cụ thể.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn