THỦ TỤC YÊU CẦU HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hôn nhân và Gia đình số: 52/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2014;
2. Văn bản hợp nhất Bộ luật Tố tụng Dân sự số: 08/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 07 năm 2020;
3. Thông tư liên tịch số: 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành ngày 06 tháng 01 năm 2016 hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Việc kết hôn trái pháp luật không những làm ảnh hưởng đến cuộc sống của hai bên vợ chồng, mục đích hôn nhân không đạt được mà còn làm ảnh hưởng đến lợi ích chung của xã hội. Chính vì vậy, pháp luật hôn nhân và gia đình hiện nay nghiêm cấm hành vi kết hôn trái pháp luật và cho phép vợ, chồng hoặc các tổ chức liên quan có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật.
Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp cho quý khách hàng tất cả những vấn đề liên quan đến Thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật, giúp Quý khách hàng có cái nhìn khái quát nhất về thủ tục này.
Ảnh 1. Thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC YÊU CẦU HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
1. Các bước thực hiện thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
Bước 1: Người có yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật gửi hồ sơ yêu cầu giải quyết việc dân sự đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
Bước 2: Tòa án tiếp nhận đơn yêu cầu và phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu;
Bước 3: Thẩm phán tiến hành thụ lý đơn yêu cầu. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu sửa đổi bổ sung. Nếu người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung hồ sơ yêu cầu trong thời hạn quy định thì Thẩm phán ra quyết định trả đơn yêu cầu;
Bước 4: Người yêu cầu nộp lệ phí giải quyết việc dân sự theo thông báo của Tòa án và nộp lại biên lai;
Bước 5: Thẩm phán ra thông báo thụ lý hồ sơ yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Bước 6: Tòa án mở phiên họp giải quyết việc dân sự và ra quyết định giải quyết việc dân sự.
=> Xem thêm: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài ỉu quyền cho người khác xin xác nhận độc thân được không?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
A. Thành phần hồ sơ yêu cầu yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
Hồ sơ yêu cầu yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật bao gồm những tài liệu sau đây:
1. Đơn yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật;
2. Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật. Ví dụ: Giấy đăng ký kết hôn, tài liệu chứng minh về việc không đáp ứng điều kiện kết hôn,...;
3. Giấy tờ nhân thân và tư cách pháp lý người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Ví dụ: CCCD/ CMNĐ/ Hợp đồng ủy quyền/ Đơn mời Luật sư/….
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết yêu cầu yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
- Tòa án cấp huyện nơi việc đăng ký kết hôn trái pháp luật; hoặc,
- Tòa án cấp tỉnh nơi việc đăng ký kết hôn trái pháp luật (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài).
Lưu ý: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Ngoài ra, người yêu cầu có thể yêu cầu Tòa án nơi cư trú của một trong các bên đăng ký kết hôn trái pháp luật giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
C. Cách thức thực hiện thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
- Nộp trực tiếp tại Tòa án; hoặc,
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính; hoặc,
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
D. Kết quả thực hiện thủ tục yêu cầu yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
Quyết định có hiệu lực của Tòa án về việc hủy việc kết hôn trái pháp luật.
=> Xem thêm: Những yêu cầu nào về hôn và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC YÊU CẦU HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
1. Thế nào là kết hôn trái pháp luật? Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định.
Đồng thời, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 cũng quy định về hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật như sau:
(1) Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì hai bên kết hôn phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng;
(2) Quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con được giải quyết theo quy định về quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn;
(3) Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định về trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn.
Như vậy, kết hôn trái pháp luật là việc hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn mà một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy theo quy định pháp luật, quan hệ hôn nhân của hai bên sẽ chấm dứt. Quan hệ cha, mẹ, con và quan hệ tài sản sẽ được thực hiện theo quy định pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện tranh chấp cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn
2. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, những cá nhân, tổ chức sau đây có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật:
(1) Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức theo quy định yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định về điều kiện kết hôn về việc tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
(2) Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định về điều kiện kết hôn tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
- Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật;
- Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
- Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
- Hội liên hiệp phụ nữ
(3) Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện việc kết hôn trái pháp luật thì có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức nêu trên yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật.
Như vậy, người yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật có thể là người bị cưỡng ép kết hôn, người thân của hai bên vợ, chồng và các tổ chức quản lý Nhà nước có liên quan.
3. Căn cứ hủy việc kết hôn trái pháp luật
Căn cứ Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, Khi giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật, Tòa án phải căn cứ vào điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 để xem xét, quyết định xử lý việc kết hôn trái pháp luật và lưu ý một số điểm như sau:
(1) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 là trường hợp nam đã đủ hai mươi tuổi, nữ đã đủ mười tám tuổi trở lên và được xác định theo ngày, tháng, năm sinh.
Trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh thì thực hiện như sau:
- Nếu xác định được năm sinh nhưng không xác định được tháng sinh thì tháng sinh được xác định là tháng một của năm sinh;
- Nếu xác định được năm sinh, tháng sinh nhưng không xác định được ngày sinh thì ngày sinh được xác định là ngày mùng một của tháng sinh.
(2) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 là trường hợp nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau hoàn toàn tự do theo ý chí của họ.
(3) Lừa dối kết hôn quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch và dẫn đến việc đồng ý kết hôn; nếu không có hành vi này thì bên bị lừa dối đã không đồng ý kết hôn.
(4) Người đang có vợ hoặc có chồng quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Người đã kết hôn với người khác theo đúng quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nhưng chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết;
- Người xác lập quan hệ vợ chồng với người khác trước ngày 03-01-1987 mà chưa đăng ký kết hôn và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết;
- Người đã kết hôn với người khác vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014 nhưng đã được Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết.
Như vậy, khi xử lý yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật, Tòa án phải dựa trên các căn cứ nêu trên để giải quyết yêu cầu. Đồng thời, người yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật cần chuẩn bị những tài liệu, chứng cứ thể hiện những vấn đề nêu trên để Tòa án xem xét giải quyết yêu cầu.
=> Xem thêm: Tòa án trả lại đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự trong trường hợp nào?
Ảnh 2. Thủ tục yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật _ Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
Câu hỏi 1: Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền có bị hủy việc kết hôn không?
Trả lời:
Câu trả lời là Không.
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước.
Câu hỏi 2: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ chưa đủ tuổi kết hôn nhưng tại thời điểm Tòa án giải quyết việc hủy kết hôn trái pháp luật thì hai người đã đủ tuổi kết hôn thì có bị hủy việc kết hôn không?
Trả lời:
Câu trả lời là: Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân nếu hai bên vợ, chồng yêu cầu quan hệ hôn nhân.
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy định và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Câu hỏi 3: Không đăng ký kết hôn có bị coi là kết hôn trái với quy định pháp luật không?
Trả lời:
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định.
Như vậy, không đăng ký kết hôn không được coi là kết hôn trái với quy định pháp luật mà thuộc trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
=> Xem thêm: Thủ tục yêu cầu giải quyết thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn