Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục khởi tố bị can một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHỞI TỐ BỊ CAN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Hình sự số: 01/VBHN-VPQH được Quốc Hội thông qua ngày 10 tháng 07 năm 2017;
2.Văn bản hợp nhất Bộ luật Tố tụng Hình sự số: 05/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2021;
3. Thông tư liên tịch số: 04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2018 quy định về phối hợp giữa Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát trong việc thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Khởi tố là một giai đoạn trong quá trình tố tụng hình sự. Trong giai đoạn khởi tố, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can nếu đáp ứng đủ các căn cứ theo quy định của pháp luật. Vậy trình tự, thủ tục khởi tố bị can trong tố tụng hình sự được quy định như thế nào? Quý khách gặp vướng mắc khi thực hiện thủ tục khởi tố bị can? Và quý khách cần một tổ chức chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này.
Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Trình tự, thủ tục khởi tố bị can cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Trình tự, thủ tục khởi tố bị can _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC KHỞI TỐ BỊ CAN
1. Các bước thực hiện Thủ tục khởi tố bị can
Bước 1: Ra quyết định khởi tố bị can;
Bước 2: Gửi quyết định khởi tố bị can cho Viện Kiểm Sát;
Bước 3: Xem xét quyết định khởi tố bị can;
Bước 4: Phê chuẩn quyết định khởi tố bị can;
Bước 5: Xử lý quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can.
=> Xem thêm: Các phương thức gửi đơn kiện đến Tòa án
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục khởi tố bị can
A. Thành phần hồ sơ
(1) Quyết định khởi tố bị can;
(2) Biên bản hỏi cung bị can (nếu có), biên bản lấy lời khai người đại diện theo pháp luật của pháp nhân thương mại (nếu có); biên bản lấy lời khai của người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ, người làm chứng, bị hại và những người tham gia tố tụng khác (nếu có);
(3) Các chứng cứ, tài liệu khác làm căn cứ khởi tố;
(4) Giấy ủy quyền cho người tham gia tố tụng (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
(5) Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục. Nếu nhân danh công ty khởi kiện thì bổ sung thêm các giấy tờ về tư cách pháp lý của doanh nghiệp như: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,…
(6) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Cơ quan điều tra là chủ thể có quyền ra quyết định khởi tố bị can. Viện kiểm sát cũng có quyền ra quyết định khởi tố bị can trong trường hợp đã yêu cầu khởi tố bị can nhưng Cơ quan điều tra không thực hiện.
C. Cách thức thực hiện
(1) Cấp, giao, chuyển trực tiếp;
(2) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
(3) Niêm yết công khai;
(4) Thông báo qua phương tiện thông tin đại chúng.
D. Kết quả thực hiện
Ra quyết định khởi tố bị can
=> Xem thêm: Đơn khởi kiện phải có các nội dung nào?
Ảnh 2. Trình tự, thủ tục khởi tố bị can _ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHỞI TỐ BỊ CAN
1. Bị can là gì?
Bị can là một trong các chủ thể quan trọng tham gia vào quá trình tố tụng hình sự. Tại Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về bị can là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật hình sự.
Theo đó, một cá nhân hoặc pháp nhân từ khi có quyết định khởi tố bị can thì được gọi là bị can. Nói cách khác, một người hoặc pháp nhân chỉ được coi là bị can khi có quyết định khởi tố. Quyết định này sẽ bao gồm các thông tin: Thời gian, địa điểm ra Quyết định khởi tố bị can; họ tên, ngày, tháng, năm sinh của bị can, tội phạm bị khởi tố; thời gian, địa điểm phạm tội và những tình tiết khác của tội phạm....
2. Quyền và nghĩa vụ của bị can
2.1. Quyền của bị can
Theo Bộ luật hình sự 2015 bị can có các quyền sau:
(1) Được biết lý do mình bị khởi tố;
(2) Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ;
(3) Nhận các Quyết định:
- Quyết định khởi tố bị can; Quyết định thay đổi, bổ sung Quyết định khởi tố bị can, ...;
- Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;
- Bản kết luận điều tra;
- Quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra...
(4) Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội;
(5) Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;
(6) Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;
(7) Được đưa ra các đề nghị:
- Đề nghị giám định, định giá tài sản;
- Đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;
- Tự bào chữa, nhờ người bào chữa;
- Đọc, ghi chép bản sao tài liệu hoặc tài liệu được số hóa liên quan đến việc buộc tội, gỡ tội hoặc bản sao tài liệu liên quan đến việc bào chữa;
- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
2.2. Nghĩa vụ của bị can
Theo Bộ luật hình sự 2015 bị can có các nghĩa vụ sau:
(1) Có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Có thể áp dụng biện pháp áp giải hoặc truy nã (nếu bỏ trốn) trong trường hợp bị can vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan.
(2) Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Như vậy, bị can có các quyền và nghĩa vụ nếu trên theo quy định của Bộ luật hình sự.
Lưu ý: Với bị can là pháp nhân, các quyền và nghĩa vụ trên sẽ do người đại diện theo pháp luật của pháp nhân thực hiện.
3. Nội dung của quyết định khởi tố bị can
Theo Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015, quyết định khởi tố bị can gồm các nội dung sau:
(1) Thời gian, địa điểm ra quyết định;
(2) Họ tên, chức vụ người ra quyết định;
(3) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, giới tính, chỗ ở, nghề nghiệp của bị can;
(4) Bị can bị khởi tố về tội gì, theo điều, khoản nào của Bộ luật Hình sự (nếu bị can bị khởi tố về nhiều tội khác nhau thì trong quyết định khởi tố bị can phải được ghi rõ từng tội danh và điều, khoản của Bộ luật Hình sự được áp dụng);
(5) Thời gian, địa điểm phạm tội và những tình tiết khác của tội phạm.
Tóm lại, Quyết định khởi tố bị can chính là cơ sở, căn cứ để cơ quan có thẩm quyền được tiến hành một số các hoạt động tiếp theo nhằm điều tra, làm rõ hơn vụ án đề phục vụ cho các giai đoạn tiếp theo. Một quyết định đúng hình thức, đủ nội dung theo quy định pháp luật mới có hiệu lực vì vậy khi ban hành quyết định khởi tố bị can cần đáp ứng những nội dung cơ bản nêu trên.
=> Xem thêm: Quy định về người bị tố giác
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Người nào có quyền ra lệnh bắt bị can hoặc bị cáo để tạm giam?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHỞI TỐ BỊ CAN
Câu hỏi 1: Người có thẩm quyền ra quyết định bắt bị can để tạm giam là ai?
Trả lời:
Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về chủ thể có quyền ra lệnh, quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam như sau:
(1) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Trường hợp này, lệnh bắt phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành;
(2) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;
(3) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử…
Theo đó, người có thẩm quyền ra quyết định bắt bị can để tạm giam là những người được quy định tại Bộ luật hình sự, thường là những chủ thể có thẩm quyền trong các cơ quan điều tra, xét xử.
Câu hỏi 2: Khởi tố bị can và khởi tố vụ án hình sự khác nhau thế nào?
Trả lời:
Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về căn cứ khởi tố vụ án hình sự như sau:
Chỉ được khởi tố vụ án khi đã xác định có dấu hiệu tội phạm. Việc xác định dấu hiệu tội phạm dựa trên những căn cứ:
(1) Tố giác của cá nhân;
(2) Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
(3) Tin báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
(4) Kiến nghị khởi tố của cơ quan nhà nước;
(5) Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm;
(6) Người phạm tội tự thú.
Theo Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về khởi tố bị can khi có đủ căn cứ để xác định một người hoặc pháp nhân đã thực hiện hành vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can…
Như vậy, theo quy định trên, khởi tố vụ án hình sự là một bước trong quá trình tố tụng để giải quyết vụ án hình sự nói chung và trong giai đoạn khởi tố nói riêng. Khởi tố vụ án được thực hiện khi đã xác định có dấu hiệu tội phạm theo các căn cứ nêu trên. Còn khởi tố bị can được tiến hành khi có đủ căn cứ để xác định một người hoặc pháp nhân đã thực hiện hành vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm.
Câu hỏi 3: Phê chuẩn lệnh tạm giam trong trường hợp người đang bị tạm giữ bị khởi tố bị can như thế nào?
Trả lời:
Thông tư liên tịch 04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP quy định phê chuẩn lệnh tạm giam trong trường hợp người đang bị tạm giữ bị khởi tố bị can như sau:
(1) Trường hợp khởi tố bị can đối với người đang bị tạm giữ thì chậm nhất 24 giờ trước khi hết thời hạn tạm giữ hoặc gia hạn tạm giữ, Cơ quan điều tra phải chuyển hồ sơ đề nghị phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, lệnh tạm giam cho Viện kiểm sát cùng cấp.
Khi hồ sơ đã chuyển cho Viện kiểm sát để xét phê chuẩn, nếu có chứng cứ, tài liệu bổ sung thì Cơ quan điều tra phải chuyển ngay cho Viện kiểm sát. Việc xét phê chuẩn quyết định khởi tố bị can được tiến hành cùng với việc xét phê chuẩn lệnh tạm giam bị can.
(2) Trường hợp chưa hết thời hạn tạm giữ, Cơ quan điều tra đề nghị phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, lệnh tạm giam, nếu chưa đủ căn cứ khởi tố, tạm giam bị can nhưng có căn cứ gia hạn tạm giữ thì Viện kiểm sát yêu cầu Cơ quan điều tra ra quyết định gia hạn tạm giữ và gửi ngay cho Viện kiểm sát phê chuẩn.
Trong thời hạn gia hạn tạm giữ, Cơ quan điều tra phải khẩn trương thu thập, củng cố chứng cứ, tài liệu và chuyển ngay cho Viện kiểm sát để xét phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, lệnh tạm giam.
(3) Trường hợp Viện kiểm sát không phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, lệnh tạm giam thì ra quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố bị can, quyết định không phê chuẩn lệnh tạm giam và yêu cầu Cơ quan điều tra trả tự do ngay cho người bị tạm giữ; Trường hợp Viện kiểm sát đã phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ thì Viện kiểm sát ra quyết định trả tự do cho người bị tạm giữ.
(4) Trường hợp xét thấy việc khởi tố bị can có căn cứ, nhưng không cần thiết phải tạm giam bị can thì Viện kiểm sát ra quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, quyết định không phê chuẩn lệnh tạm giam; nếu thấy cần thiết thì yêu cầu Cơ quan điều tra áp dụng biện pháp ngăn chặn khác đối với bị can.
Như vậy, phê chuẩn lệnh tạm giam trong trường hợp người đang bị tạm giữ bị khởi tố bị can được quy định như trên.
=> Xem thêm: Sự khác nhau giữa bị can và người bị tạm giữ
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 |
- Hotline: +(84) 97 211 8764 |
- Email: info@tlklawfirm.vn |
- Website: tlklawfirm.vn |