SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.;

2. Nghị định số: 138/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 8 tháng 10 năm 2018 quy định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

3. Nghị định số: 70/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 09 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Ngày nay, nhu cầu thi bằng lái xe ngày càng nhiều, đặc biệt là bằng lái xe ô tô. Tuy nhiên, trước khi tham gia kỳ thi sát hạch lái xe, người tham gia thi cần tham gia học bằng lái xe tại các trung tâm dưới sự hướng dẫn của giáo viên dạy thực hành. Như vậy, để trở thành một giáo viên dạy thực hành lái xe thì cần đáp ứng những điều kiện nào? Làm thế nào để được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe?

Với phương châm là luôn đồng hành và luôn lắng nghe, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

cap-giay-chung-nhan-giao-vien-day-thuc-hanh-lai-xe

Ảnh 1. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe _Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

1. Các bước thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

Bước 1: Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe đến Cục Đường bộ Việt Nam;

Bước 2: Cục Đường bộ Việt Nam xem xét, kiểm tra;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả;

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

A. Thành phần hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu;

2. Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;

3. Bảo sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;

4. 01 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

B. Cơ quan giải quyết

Cục Đường bộ Việt Nam (cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo thuộc cơ quan trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao);

Sở Giao thông Vận tải (cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo do địa phương quản lý).

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải.

D. Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe bao gồm các nội dung sau đây:

1. Tên cá nhân có yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;

2. Ngày, tháng, năm sinh;

3. Giới tính;

4. CMND;

5. Giấy phép lái xe số;

6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe hạng;

7. Hồ sơ kèm theo;

8. Cam đoan của người viết đơn.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép đào tạo lái xe

cap-giay-chung-nhan-giao-vien-day-thuc-hanh-lai-xe

Ảnh 2. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe _Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

1. Điều kiện về giáo viên? Giáo viên dạy lái xe cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? 

Theo Nghị Định 138/2018/NĐ-CP thì phải có đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết, thực hành đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Nghị định. Đồng thời đảm bảo có ít nhất 01 giáo viên dạy thực hành lái xe trên 01 xe tập lái.

Theo Nghị Định 138/2018/NĐ-CP giáo viên dạy lái xe phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau: 

Thứ nhất, về tiêu chuẩn chung: Giáo viên dạy lái xe phải đáp ứng tiêu chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; 

Thứ hai, giáo viên dạy lý thuyết phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên, giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên;

Thứ ba, đối với giáo viên dạy thực hành lái xe cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

(1) Có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;

(2) Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày trúng tuyển; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên kể từ ngày trúng tuyển;

(3) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định.

Như vậy, để trở thành giáo viên dạy thực hành lái xe thì ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện chung còn phải đáp ứng được các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể theo quy định pháp luật.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe?

Theo Nghị định 138/2018/NĐ-CP thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe bao gồm:

(1) Cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo thuộc cơ quan trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;

(2) Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.

Như vậy, pháp luật đã có những quy định cụ thể về việc cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. Trong đó, đối với những cơ sở đào tạo thuộc Bộ giao thông vận tải sẽ do Cục Đường bộ Việt Nam cấp và đối với các cơ sở do địa phương quản lý thì sẽ thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông Vận tải.

3. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp khi nào?

Theo Nghị Định 65/2016/NĐ-CP quy định Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô đáp ứng đủ điều kiện sau: 

Thứ nhất, phải đáp ứng các điều kiện chung, là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

Thứ hai, điều kiện về cơ sở vật chất:

(1) Bao gồm các phòng học lý thuyết và phòng học thực hành, bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với quy mô đào tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

(2) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô với lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe; với lưu lượng 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03 phòng học Kỹ thuật lái xe;

(3) Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ: Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;

(4) Phòng học Cấu tạo và sửa chữa thông thường: Có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện; hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái;

(5) Phòng học Kỹ thuật lái xe: Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu...); có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái...); có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt); có thiết bị mô phòng để đào tạo lái xe;

(6) Phòng học Nghiệp vụ vận tải: Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách; có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng;

(7) Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa: Có hệ thống thông gió và chiếu sáng, bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không rạn nứt, không trơn trượt; có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập;

Thứ ba, về xe tập lái

(1) Có xe tập lái các hạng thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe; được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái; trường hợp cơ sở đào tạo có dịch vụ sát hạch lái xe, căn cứ thời gian sử dụng xe sát hạch vào mục đích sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa thực hiện sát hạch lái xe, vừa đào tạo lái xe nhưng số lượng xe sát hạch dùng để tính lưu lượng đào tạo không quá 50% số xe sát hạch sử dụng để dạy lái;

(2) Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên;

Thứ ba, sân tập lái xe

(1) Thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe;

(2) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe theo quy định;

(3) Sân tập lái xe ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo; kích thước các hình tập lái phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng;

(4) Mặt sân có cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường; hình các bài tập lái xe ô tô phải được bó vỉa;

(5) Có nhà chờ, có ghế ngồi cho học viên học thực hành;

(6) Diện tích tối thiểu của sân tập lái: Hạng B1 và B2 là 8.000 m2; hạng B1, B2 và C là 10.000 m2; hạng B1, B2, C, D, E và F là 14.000 m2.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE 

Câu hỏi 1: Xe dùng để sát hạch lái xe được quy định như thế nào?

Theo Nghị Định 138/2018/NĐ-CP quy định xe dùng cho sát hạch được quy định như sau: 

(1) Xe sát hạch dùng để sát hạch được gắn 02 biển “SÁT HẠCH” trước và sau xe;

(2) Có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh;

(3) Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.

Câu hỏi 2: Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có trách nhiệm gì?

Trả lời:

Theo Nghị Định 138/2018/NĐ-CP quy định, cơ sở đào tạo lái xe ô tô có các trách nhiệm như sau:

(1) Duy trì, tăng cường vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy; 

(2) Quản lý đội ngũ giáo viên bảo đảm điều kiện theo quy định; 

(3) Có đủ phương tiện, thiết bị đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cháy nổ theo quy định của pháp luật; 

(4) Định kỳ 3 năm 1 lần tổ chức tập huấn để nâng cao nghiệp vụ đối với giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định.

Câu hỏi 3: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô?

Trả lời:

Theo Nghị Định 65/2016/NĐ-CP thì các cơ quan sau có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô, bao gồm:

(1) Cục Đường bộ Việt Nam cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo thuộc cơ quan Trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;

(2) Sở Giao thông vận tải cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch loại I

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính– Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

    

    

    

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo