Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE HOẶC BẰNG LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI CẤP
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Thông tư số: 12/2017/TT-BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 15 tháng 4 năm 2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
2. Thông tư số: 38/2019/TT-BGTVT được Bộ Giao Thông Vận tải ban hành ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
3. Thông tư số: 01/2021/TT-BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 27 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Quy định về giấy phép lái xe ở các quốc gia là khác nhau, ở Việt Nam Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông. Như vậy, Giấy phép lái xe là một giấy tờ bắt buộc phải có khi tham gia giao thông ở Việt Nam. Đối với những trường hợp đã có giấy phép lái xe của nước ngoài cấp và không muốn thi lại bằng lái xe Việt Nam nhưng muốn tham gia giao thông thì phải thực hiện thủ tục đổi bằng lái xe? Vậy, thủ tục Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp được quy định như thế nào?
Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp _Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE HOẶC LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI CẤP
1. Các bước thực hiện Đổi Giấy phép lái xe hoặc lái xe của nước ngoài cấp
Bước 1: Cá nhân hoặc người đại diện/uỷ quyền nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp đến Cục Đường bộ Việt Nam;
Bước 2: Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, xem xét hồ sơ;
Bước 3: Tiếp nhận kết quả;
Lưu ý: Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Đổi Giấy phép xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
A. Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
2. Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
3. Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
Cục Đường bộ Việt Nam.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Cục Đường bộ Việt Nam; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam;
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính đến Cục Đường bộ Việt Nam.
D. Kết quả thực hiện
Giấy phép lái xe.
3. Nội dung của Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe
Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe bao gồm các nội dung sau đây:
Dùng cho người Việt Nam
1. Họ và tên;
2. Quốc tịch;
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
4. Nơi cư trú;
5. Số CMND/CCCD số;
6. Nơi học lái xe;
7. Giấy phép lái xe số;
8. Đề nghị đổi Giấy phép lái xe số;
9. Lý do;
10. Hồ sơ kèm theo.
Dùng cho người nước ngoài
1. Họ và tên ( Full name);
2. Quốc tịch (Nationality);
3. Ngày tháng năm sinh (Date of birth);
4. Hiện cư trú tại (Permanent Address);
5. Số hộ chiếu (Passport No.);
6. Cấp ngày (Issuing date);
7. Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.);
8. Cơ quan cấp (Issuing Office);
9. Tại (Place of issue);
10. Cấp ngày (Issuing date);
11. Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence);
12. Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows);
13. Ký và ghi rõ họ, tên (Signature and Full name).
=> Xem thêm: Điều chỉnh điều kiện về xe tập lái của cơ sở đào tạo lái ô tô
Ảnh 2. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp _Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI ĐỔI CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE HOẶC BẰNG LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI CẤP
1. Việc đổi Giấy phép lái xe được quy định như thế nào?
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT việc đổi Giấy phép lái xe được quy định như sau:
(1) Việc đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. được khuyến khích thực hiện trước ngày 31/12/2020;
(2) Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng;
(3) Đối với người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe;
(4) Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống;
(5) Trong trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Như vậy, khi thuộc các trường hợp theo quy định thì người có giấy phép lái xe sẽ đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện việc đổi Giấy phép lái xe.
2. Đối tượng được đổi Giấy phép lái xe?
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định các đối tượng được đổi giấy phép lái xe, theo đó bao gồm các đối tượng như sau:
(1) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
(2) Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
(3) Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
(4) Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
(5) Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
(6) Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
(7) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
(8) Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
(9) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
Như vậy, việc đổi Giấy phép lái xe được thực hiện khi thuộc các trường hợp do pháp luật quy định và đồng thời chỉ có các đối tượng được quy định mới có thể thực hiện việc đổi Giấy phép lái xe.
3. Các trường hợp không được đổi Giấy phép lái xe?
Bên cạnh các trường hợp được phép đổi Giấy phép lái xe thì Thông tư 12/2017/TT-BGTVT cũng quy định các trường hợp không được đổi Giấy phép lái xe, bao gồm:
(1) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(2) Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
(3) Người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe;
(4) Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI ĐỔI CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE HOẶC BẰNG LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI CẤP
Câu hỏi 1: Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe sau khi được đổi cấp Giấy phép lái xe?
Trả lời:
Thông Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì:
(1) Đối với người nước ngoài thì thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam phải phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;
(2) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam.
(3) Trong trường hợp du khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam chưa có điều kiện xuất trình hộ chiếu và giấy phép lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ vào danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an và bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao giấy phép lái xe nước ngoài), làm sẵn giấy phép lái xe cho số người đăng ký. Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối chiếu giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu;
(4) Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe để điều khiển các hạng xe tương ứng của Việt Nam.
Như vậy, thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe sau khi được cấp đổi sẽ tùy thuộc vào từng đối tượng được cấp đổi Giấy phép lái xe.
Câu 2: Quy trình sát hạch lái xe?
Trả lời:
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì quy trình sát hạch lái xe được thực hiện phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động.
Đồng thời, việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện đúng theo quy định như sau:
(1) Thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động;
(2) Tại các địa bàn khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Câu hỏi 3: Việc sát hạch lý thuyết được quy định như thế nào?
Trả lời:
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì việc sát hạch lý thuyết được thực hiện bao gồm các nội dung như sau:
(1) Các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4);
(2) Cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1);
(3) Cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
Lưu ý: Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể sát hạch trung tâm sát hạch loại 1
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn