SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 VỚI BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 (PHẦN 1)

 

CÂU HỎI:

Thưa Luật sư, mong luật sư tư vấn cho Công ty chúng tôi những điểm khác biệt giữa Bộ luật Lao động 2019 với Bộ luật Lao động 2012. Chúng tôi xin cảm ơn.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

1. Quy định pháp luật về hình thức khiến trách

2. Quy định về phụ cấp trách nhiệm

3. Hình thức kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ:

1. Bộ luật Lao động số: 10/2012/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2012;

2. Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019;

3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN:

STT

Nội dung 

Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14

Bộ luật lao động số: 10/2012/QH13

1

Về hình thức

Gồm 17 Chương, 220 Điều

Gồm 17 Chương, 242 Điều

2

Về hợp đồng lao động

Điều 13. Hợp đồng lao động

=> Tất cả các dạng hợp đồng có thỏa nội dung lao động, cho dù dưới bất cứ tên gọi nào thì đều được coi là hợp đồng lao động.

Điều 15. Hợp đồng lao động

=> Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

3

Hình thức hợp đồng lao động

Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động

=> Ngoài quy định theo BLLĐ 2012 còn ghi nhận hình thức hợp đồng lao động điện tử: Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

Điều 16. Hình thức hợp đồng lao động

=> Giới hạn hình thức hợp đồng lao động có thể bằng văn bản hoặc bằng lời nói.

4

Về loại hợp đồng lao động

Điều 20. Dự thảo quy định về loại hợp đồng lao động

=> Dự thảo không đề cập đến hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng trong phần quy định về loại hợp đồng lao động.

Điều 22. Loại hợp đồng lao động

=> Có thừa nhận hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

 

Thời giờ làm việc bình thường

Điều 105. Thời giờ làm việc bình thường
=> Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo các quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

Điều 104. Thời giờ làm việc bình thường

=> Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

5

Làm thêm giờ

Điều 107. Làm thêm giờ
=> Một trong những yêu cầu khi người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 40 giờ trong 01 tháng;

=> Cụ thể hóa các trường hợp Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc các trường hợp cụ thể khác.

Điều 106. Làm thêm giờ

=> Một trong những yêu cầu khi người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá không quá 30 giờ trong 01 tháng.

6

Đối thoại tại nơi làm việc

Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc

=> Người sử dụng lao động phải tổ chức đối thoại tại nơi làm việc trong những trường hợp sau đây:
- Định kỳ ít nhất một năm một lần;
- Khi có yêu cầu của một hoặc các bên;
-  Khi có vụ việc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36; các điều 42, 44, 93, 104, 118 và khoản 1 Điều 128 của dự thảo BLLĐ.

Điều 65. Tiến hành đối thoại tại nơi làm việc

=> Đối thoại tại nơi làm việc được tiến hành định kỳ 03 tháng một lần hoặc theo yêu cầu của một bên.

7

Về thử việc

Điều 24. Thử việc

=> Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Điều 25. Thời gian thử việc

=> Đề cập thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;                                                        

Điều 26. Thử việc

=> Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ thì không phải thử việc.

Điều 27. Thời gian thử việc

=> Chưa đề cập thời gian thủ việc đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

8

Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của người lao động

Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

=> Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ mà không cần báo trước trong một số trường hợp (ngoại trừ một số ngoại lệ của từng trường hợp), cụ thể:

- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận;

- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của dự thảo Bộ luật lao động;
- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

=> Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước.

(Còn tiếp phần 2)

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN:

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài;

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI:

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

CAM KẾT CỦA TLK LAWFIRM TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK                                     

-  ĐT: +(84) 243 2011 747                        Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                     Website: tlklawfirm.vn

BÌNH LUẬN:
binh-luan

phương

Cho nhận xét về sự khác biệt giữa Bộ Luật Lao Động 2012 và Bộ Luật Lao Động 2019

17/10/2021
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo