Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam một cách nhanh gọn – hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
2. Nghị định số: 90/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 5 năm 2007 quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam;
3. Thông tư số: 28/2012/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành ngày 27 tháng 9 năm 2012 quy định chi tiết về việc đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Trong bối cảnh đẩy mạnh xúc tiến thương mại đầu tư, ký kết các thỏa thuận song phương với các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của WTO, Việt Nam đang là thị trường đầy hấp dẫn đối với các thương nhân nước ngoài. Tuy nhiên, đối với những thương nhân nước ngoài không có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam, hay còn gọi là Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, thường gặp khó khăn khi đầu tư bởi không có sự bảo đảm về nguồn vốn, thỏa thuận trực tiếp về hoạt động giao thương,… Nắm bắt được thách thức mà thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gặp phải, Nhà nước đã quy định Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu cho các thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, song cũng là cơ chế quản lý, kiểm soát điều kiện, phạm vi xuất nhập khẩu của các thương nhân này.
Vậy thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được thực hiện như thế nào và cần lưu ý những điều kiện gì?
Hãy cùng Công ty Luật TNHH TLK tìm hiểu thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam.
Ảnh 1. Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đến Bộ Công thương;
Bước 2: Tiếp nhận thông báo về hồ sơ;
Bước 3: Bổ sung hoặc làm lại hồ sơ theo quy định (trường hợp hồ sơ không hợp lệ);
Bước 4: Tiếp nhận kết quả (Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu);
Bước 5: Công khai các nội dung được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu trên các phương tiện truyền thông (phương tiện thông tin đại chúng hoặc một trong các loại tờ báo viết phổ biến tại Việt Nam);
Bước 6: Đăng ký mã số thuế tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;
Bước 7: Thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác hoặc thực hiện các biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật Việt Nam.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
A. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm một số loại giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;
2. Giấy xác nhận về việc thương nhân không hiện diện không bị tước quyền hoạt động thương mại hoặc đang chịu các hình phạt liên quan đến hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật nước ngoài nơi thương nhân nước ngoài thành lập;
3. Giấy xác nhận về việc thương nhân không hiện diện không có tiền án, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự đối với thương nhân hiện diện là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật đối với thương nhân không hiện diện là tổ chức kinh tế;
4. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (đối với thương nhân là tổ chức kinh tế);
5. Bản sao có chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân như chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác (đối với thương nhân là cá nhân);
6. Bản sao có chứng thức Báo cáo tài chính kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc nghĩa vụ tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật nước đó;
7. Văn bản xác nhận vốn kinh doanh, số tài khoản tại ngân hàng nơi thương nhân nước ngoài thành lập;
8. Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam với thương nhân không hiện diện;
9. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp tổ chức kinh tế là người đại diện);
10. Bản sao có chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân như chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác (trường hợp cá nhân là người đại diện);
11. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
12. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
13. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Hồ sơ phải được lập bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt và phải được chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
B. Cơ quan giải quyết
Cục Xuất Nhập khẩu thuộc Bộ Công thương.
C. Cách thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Xuất Nhập khẩu thuộc Bộ Công thương;
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Xuất Nhập khẩu thuộc Bộ Công thương.
D. Kết quả thực hiện
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất Nhập khẩu thuộc Bộ Công thương cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài.
3. Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm một số nội dung sau đây:
1. Tên, địa chỉ nơi cư trú hoặc trụ sở chính, quốc tịch của thương nhân nước ngoài;
2. Chữ ký mẫu của thương nhân nước ngoài là cá nhân hoặc của đại diện thương nhân nước ngoài là tổ chức để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;
3. Loại hàng hoá được thực hiện quyền xuất khẩu, loại hàng hóa được thực hiện quyền nhập khẩu;
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu (tối đa là 5 năm).
=> Xem thêm: Điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
1. Thế nào là “Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam”?
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thương nhân nước ngoài không có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo các hình thức quy định, không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
=> Xem thêm: Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu
2. Phạm vi hoạt động xuất, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được thực hiện các quyền xuất khẩu, nhập khẩu đối với các loại hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo lộ trình cam kết về mở cửa thị trường của Việt Nam.
Cùng với đó, thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được quyền thực hiện mua hàng hóa để xuất khẩu và bán hàng hoá nhập khẩu với thương nhân Việt Nam có đăng ký kinh doanh các loại hàng hoá đó theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Ảnh 2. Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu_Hotline: 0972118764
3. Các trường hợp thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam phải chấm dứt quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam
Các trường hợp thương nhân bắt buộc phải chấm dứt quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam:
- Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không đề nghị gia hạn hoặc không được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu gia hạn;
- Theo đề nghị của thương nhân;
- Theo quyết định chấm dứt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trường hợp vi phạm pháp luật đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu; không đảm bảo các điều kiện thực hiện quyền xuất nhập khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định).
=> Xem thêm: Các trường hợp thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động tại Việt Nam
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU?
Câu hỏi 1: Điều kiện để hồ sơ đăng ký đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý là gì?
Trả lời:
Hồ sơ đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu được cơ quan tiếp nhận và xử lý khi có đủ các điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài không bị tước quyền hoạt động thương mại hoặc đang chịu các hình phạt đến hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật nước ngoài và pháp luật của Việt Nam.
- Thương nhân không có tiền án, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự đối với thương nhân nước ngoài là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật đối với thương nhân nước ngoài là tổ chức kinh tế.
- Thương nhân đã nộp đủ giấy tờ theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BCT.
Câu hỏi 2: Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hay không?
Trả lời:
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu nếu:
- Kê khai giả mạo nội dung trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
- Hoạt động không đúng với nội dung quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được cấp.
- Trong thời gian 02 năm liên tiếp không có báo cáo thường niên hoặc báo cáo theo yêu cầu của Bộ Công thương.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn