Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Nghị định số: 88/2014/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 9 năm 2014 quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
2. Nghị định số: 151/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 07 tháng 11 năm 2018 quy định về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài chính;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hiện nay luôn nhận được sự quan tâm của rất nhiều người trong xã hội. Đi kèm với nó là các thủ tục pháp lý có liên quan. Một trong những thủ tục pháp lý được nhiều người quan tâm là thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Vậy quy trình cũng như các vướng mắc thường gặp của việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm là gì? Có phải Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Hãy cùng Công ty Luật TNHH TLK làm rõ những nội dung về thủ tục pháp lý được nhiều người quan tâm là thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm tới Bộ Tài chính;
Bước 3: Bộ Tài chính kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
Bước 4: Bổ sung tài liệu (nếu có yêu cầu);
Bước 5: Bộ Tài chính xem xét và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
Bước 6: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
A. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Căn cứ Nghị định 88/2014/NĐ-CP, Nghị định 151/2018/NĐ-CP, hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm bao gồm một số giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
2. Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:
- Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;
- Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP;
3. Điều lệ doanh nghiệp;
4. Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
- Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;
- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
5. Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP và chuyên viên phân tích quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP;
6. Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP;
7. Phương án kinh doanh của doanh nghiệp;
8. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
9. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
10. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
11. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Tài chính.
C. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
D. Kết quả thực hiện
Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
3. Nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bao gồm một số nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
2. Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
6. Nội dung và phạm vi hoạt động.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế?
Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
1. Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức là gì?
Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp, tổ chức.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm còn được gọi là gì?
Căn cứ Nghị định 88/2014/NĐ-CP, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm còn được gọi là “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh”. Theo đó, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là tên rút gọn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.
3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?
Căn cứ Nghị định 88/2014/NĐ-CP, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bao gồm:
3.1. Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định:
- Mức vốn pháp định là mười lăm (15) tỷ đồng;
- Mức vốn pháp định trên chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3.2. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện:
- Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;
+ Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
- Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
3.3. Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện:
- Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.
- Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực: chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.
- Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
3.4. Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:
- Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
- Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh: chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
3.5. Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích:
-Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
- Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực: chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
3.6. Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
3.7. Phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP.
=> Xem thêm: Thủ tục phê chuẩn việc triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí?
Ảnh 3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số?
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
Câu hỏi 1: Doanh nghiệp phải nộp bao nhiêu bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định 88/2014/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và sau đó gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
Câu hỏi 2: Thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh trong trường hợp nào?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định 88/2014/NĐ-CP, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau đây:
1. Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 6 Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP trong vòng sáu (06) tháng liên tiếp;
2. Thực hiện một trong các hành vi nghiêm cấm quy định tại Khoản 1 đến Khoản 9 Điều 7 Nghị định 88/2014/NĐ-CP;
3. Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
4. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Câu hỏi 3: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực khi nào?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định 88/2014/NĐ-CP, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực đối với các trường hợp sau:
1. Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
2. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
=> Xem thêm: Giải quyết chế độ hưu trí cho người lao động tại các doanh nghiệp bị phá sản còn nợ tiền bảo hiểm xã hội?
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
60 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ tài chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn