Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật trồng trọt số: 31/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2018;
2. Nghị định số: 84/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2019 quy định về quản lý phân bón;
3. Nghị định số: 55/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 04 năm 2018 quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực phân bón;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Tổ chức, cá nhân muốn nhập khẩu phân bón để kinh doanh, tiêu dùng thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón. Vậy tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón cần lưu ý những gì để thực hiện thủ tục này một cách nhanh gọn và tiết kiệm thời gian?
Hãy cùng Công ty Luật TNHH TLK tìm hiểu thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón và giải đáp những vấn đề trên thông qua bài viết sau.
Ảnh 1. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón;
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy nhập khẩu phân bón tới cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
Lưu ý: Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và không cần Giấy phép nhập khẩu phân bón.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón bao gồm:
1. Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo mẫu;
2. Tờ khai kỹ thuật theo mẫu;
3. Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;
4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm; dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí; sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam; làm quà tặng, làm hàng mẫu; tham gia hội chợ, triển lãm; phục vụ nghiên cứu khoa học; làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác);
5. Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón để tham gia hội chợ, triển lãm);
6. Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón để phục vụ nghiên cứu khoa học);
7. Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất);
8. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
9. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
10. Tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Cục Bảo vệ thực vật - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Bảo vệ thực vật; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Bảo vệ thực vật.
D. Kết quả thực hiện
Quyết định cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón.
3. Nội dung Giấy phép nhập khẩu phân bón
Giấy phép nhập khẩu phân bón bao gồm các thông tin cơ bản sau:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền;
(2) Tên và số hiệu của giấy phép;
(3) Loại phân bón được nhập khẩu;
(4) Mục đích nhập khẩu;
(4) Cửa khẩu nhập khẩu;
(5) Thời hạn của giấy phép;
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
Ảnh 2. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NHẬP KHẨU PHÂN BÓN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
1. Phân bón là gì? Một số vấn đề cần lưu ý khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón
Căn cứ vào Luật Trồng trọt 2018, phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
Một số vấn đề cần lưu ý khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón:
Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và không cần Giấy phép nhập khẩu phân bón.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp (trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống Một cửa quốc gia) cho cơ quan Hải quan:
(1) Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu đối với trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và không cần Giấy phép nhập khẩu phân bón;
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón trong trường hợp nhập khẩu phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí, sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam, làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác;
(2) Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón.
2. Những trường hợp nào tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón?
Không phải mọi trường hợp nhập khẩu phân bón đều yêu cầu giấy phép nhập khẩu phân bón. Căn cứ Luật Trồng trọt 2018, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón trong trường hợp sau đây:
(1) Phân bón để khảo nghiệm;
(2) Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
(3) Phân bón sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
(4) Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu;
(5) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
(6) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
(7) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác;
(8) Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất.
Lưu ý: Trừ những trường hợp (1), (4), (5), (6) phân bón nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng.
3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón có hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu phân bón sẽ bị xử lý như thế nào?
Theo Nghị định số: 55/2018/NĐ-CP, khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón có hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu phân bón sẽ bị xử lý như sau:
(1) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Tự ý viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung trong Giấy phép nhập khẩu phân bón;
- Đưa vào sản xuất, lưu thông hoặc không bảo quản nguyên trạng phân bón khi chưa có thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu.
(2) Nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng, nhập khẩu phân bón hết hạn sử dụng, không có Giấy phép nhập khẩu đối với trường hợp phân bón nhập khẩu quy định phải có giấy phép thì bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá dưới 30.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên.
Căn cứ vào hành vi vi phạm cụ thể của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón mà có những mức phạt khác nhau.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu nguyên liệu phân bón
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin xác nhận nội dung quảng cáo phân bón
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Câu hỏi 1: Giấy phép nhập khẩu phân bón có thời hạn bao lâu?
Trả lời:
Theo Nghị định số: 84/2019/NĐ-CP, giấy phép nhập khẩu phân bón có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép nhập khẩu phân bón đã được cấp theo quy định của Nghị định số: 108/2017/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng cho đến khi hết hạn ghi trong giấy phép.
Câu hỏi 2: Ngoài phạt tiền, khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón có hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu phân bón có bị tịch thu Giấy phép nhập khẩu phân bón không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Căn cứ vào Nghị định số: 55/2018/NĐ-CP, khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón có tự ý viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung trong Giấy phép nhập khẩu phân bón thì sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với hành vi vi phạm nêu trên.
Câu hỏi 3: Khi thực hiện ủy quyền nhập khẩu thì người nhận ủy quyền có phải xuất trình giấy ủy quyền cho cơ quan hải quan không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Căn cứ Nghị định số: 84/2019/NĐ-CP, trong trường hợp ủy quyền nhập khẩu theo quy định tại Luật Trồng trọt thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam cho cơ quan Hải quan, cơ quan kiểm tra nhà nước.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng, với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới Hotline: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
07 ngày làm việc kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn