Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP HỒI HƯƠNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;
2. Nghị định số: 08/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày ngày 21 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
3. Thông tư số: 20/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 12 tháng 02 năm 2014 quy định việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện nay, vì rất nhiều lý do mà nhu cầu mang xe ô tô, xe mô tô về Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương (Việt kiều) khá nhiều. Việc mang xe ô tô, mô tô về Việt Nam được gọi là nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô. Nhu cầu phát sinh là một chuyện, Việt kiều cần phải tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam về việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô. Trong đó, Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương là thủ tục tiên quyết mà Việt kiều cần phải thực hiện.
Nếu Quý khách hàng đang không hiểu rõ về thủ tục trên thì đừng lo lắng. Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP HỒI HƯƠNG
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương
Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc quản lý trên địa bàn cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú;
Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp thấy hồ sơ đầy đủ, thực hiện lập phiếu tiếp nhận và giao cho công dân Việt Nam đó giữ 01 phiếu. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thực hiện hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Bước 3: Cục Hải quan tiến hành kiểm tra các chứng từ và tổ chức xác minh việc đăng ký thường trú của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương tại nơi đăng ký thường trú (nếu cần thiết đối với hồ sơ đã được tiếp nhận);
Bước 4: Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện việc cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô;
Bước 5: Cá nhân tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục đối với hình thức bảo lãnh riêng trong lĩnh vực hải quan
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương
A. Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô;
2. Hộ chiếu nước ngoài/giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị/hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ chứng minh được phía nước ngoài cho phép thường trú;
3. Sổ hộ khẩu thường trú;
4. Giấy đăng ký lưu hàng hoặc giấy hủy đăng ký lưu hàng xe ô tô, xe mô tô;
5. Vận tải đơn;
6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
7. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
8. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Cục Hải quan tỉnh, thành phố có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan liên quan khác.
C. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Hải quan có thẩm quyền.
D. Kết quả thực hiện
Lãnh đạo Cục ra quyết định đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô. Giấy phép nhập khẩu xe có giá trị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp.
Lưu ý: Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô khác với Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô. Khi hoàn tất thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu và được cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô thì mới có thể làm thủ tục nhập khẩu vì giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có đối với thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.
=> Xem thêm: Thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế
Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP HỒI HƯƠNG
1. Nhập khẩu là gì?
Theo Luật Thương mại 2005, nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Đối với Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương có thể thấy hàng hóa nhập khẩu ở đây là xe ô tô, xe mô tô.
2. Phân biệt Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô và Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô (sau đây gọi là Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu) và Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô (sau đây gọi là Thủ tục nhập khẩu) về cơ bản khác nhau ở một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, về căn cứ pháp lý:
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu: Điều 5 Thông tư 20/2014/TT-BTC.
Thủ tục nhập khẩu: Điều 6 Thông tư 20/2014/TT-BTC.
Thứ hai, về thành phần hồ sơ:
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu:
(1) Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô (có xác nhận về địa chỉ thường trú của Công an xã, phường, thị trấn);
(2) Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị; hoặc hộ chiếu Việt Nam;
(3) Sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp;
(4) Giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô, xe mô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp (khác với nước định cư);
(5) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có trị tương đương.
Thủ tục nhập khẩu:
(1) Giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô;
(2) Vận tải đơn: 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô);
(3) Tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011-PMD);
(4) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô);
(5) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe mô tô nhập khẩu (đối với mô tô).
Thứ ba, về trình tự thủ tục:
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu:
(i) Trách nhiệm của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ;
- Trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh, thành phố không có tổ chức Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương có văn bản gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có tổ chức Cục Hải quan tỉnh, thành phố đề nghị cấp phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo quy định;
(ii) Trách nhiệm của Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp phép của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương. Trường hợp thấy hồ sơ đầy đủ, thực hiện lập phiếu tiếp nhận và giao cho công dân Việt Nam đó giữ 01 phiếu. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thực hiện hướng dẫn công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Đối với những hồ sơ đã được tiếp nhận, Cục Hải quan tiến hành kiểm tra các chứng từ và tổ chức xác minh việc đăng ký thường trú của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương tại nơi đăng ký thường trú (nếu cần thiết). Trường hợp thấy hợp lệ, thực hiện cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo quy định. Trường hợp không hợp lệ, từ chối cấp thì có văn bản nêu rõ lý do, đồng thời thông báo cho Hải quan cửa khẩu nơi nhập xe để giám sát và xử lý theo quy định;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện việc cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô. Đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp giấy phép không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Giấy phép nhập khẩu xe có giá trị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp.
- Mỗi xe ô tô, xe mô tô được cấp 01 bộ giấy phép gồm 03 bản (theo mẫu GP/2014/NK OTO/MOTO-VKHH), giấy phép phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhập xe, nhãn hiệu xe, đời xe (model), năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích động cơ, tình trạng xe. Đóng dấu treo lên 01 bản chính vận tải đơn trừ trường hợp nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô qua cửa khẩu đường bộ quốc tế) và chuyển cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương cùng 02 bản giấy phép để thực hiện thủ tục nhập khẩu xe.
- Cập nhật thông tin (bao gồm cả trường hợp đã cấp giấy phép và từ chối cấp giấy phép) lên hệ thống quản lý thông tin của Tổng cục Hải quan đối với xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương.
Thủ tục nhập khẩu:
(i) Địa điểm làm thủ tục
- Thủ tục nhập khẩu xe ô tô thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu (nơi xe ô tô được vận chuyển từ nước ngoài đến cửa khẩu) theo quy định hiện hành đối với xe ôtô đã qua sử dụng. Riêng đối với công dân Việt Nam định cư ở các nước có chung biên giới đất liền được phép hồi hương vận chuyển ô tô qua cửa khẩu đường bộ thì được làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế;
- Thủ tục tạm nhập khẩu xe mô tô thực hiện tại Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật;
(ii) Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển thực hiện theo quy định hiện hành đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại và các văn bản hướng dẫn liên quan.
(iii) Chi cục Hải quan cửa khẩu chỉ thông quan khi có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô), giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô, xe gắn máy (đối với xe mô tô) của cơ quan kiểm tra chất lượng.
(iv) Kết thúc thủ tục thông quan đối với xe ô tô, xe mô tô, lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu xác nhận nội dung “xe ô tô, mô tô nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển” vào Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011-PMD), không cấp tờ khai nguồn gốc đối với xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu; trả cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương 01 giấy phép nhập khẩu xe (có xác nhận kết quả làm thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập xe), 01 tờ khai HQ/2011- PMD (bản người khai lưu) để làm các thủ tục đăng ký lưu hành xe theo quy định hiện hành của pháp luật và 01 bản sao tờ khai HQ/2011-PMD (bản người khai hải quan lưu) có đóng dấu để làm thủ tục chuyển nhượng và xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; sao gửi tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu để theo dõi và cập nhật đầy đủ dữ liệu thông tin về tờ khai nhập khẩu xe vào hệ thống quản lý thông tin của Tổng cục Hải quan để quản lý thông tin tập trung.
Thứ tư, mối liên hệ giữa Thủ tục cấp giấy phép và Thủ tục nhập khẩu:
Một trong những giấy tờ bắt buộc trong thành phần hồ sơ của Thủ tục nhập khẩu là giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô. Chính vì vậy, chỉ khi thực hiện xong Thủ tục cấp giấy phép và được cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô thì mới có thể thực hiện Thủ tục nhập khẩu.
=> Xem thêm: Điều kiện nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng như thế nào?
3. Điều kiện đối với xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu
3.1. Điều kiện đối với xe ô tô nhập khẩu
- Xe ô tô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương;
- Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 (sáu) tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam;
- Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
3.2. Điều kiện đối với xe mô tô nhập khẩu
- Xe mô tô phải được đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam, thời điểm được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam được xác định trên sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp;
- Xe mô tô phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam;
- Xe mô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm mô tô về đến cảng Việt Nam;
- Xe mô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép xuất nhập khẩu hàng hóa
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP HỒI HƯƠNG
Câu hỏi 1: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương nhập khẩu ô tô cũ đang sử dụng về nước có được miễn thuế nhập khẩu không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Căn cứ Thông tư 38/2015/TT-BTC, các trường hợp được miễn thuế đối với hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định như sau:
- Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân người nước ngoài khi được phép vào cư trú, làm việc tại Việt Nam theo giấy mời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chuyển ra nước ngoài khi hết thời hạn cư trú, làm việc tại Việt Nam;
- Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép đưa ra nước ngoài để kinh doanh và làm việc, khi hết thời hạn nhập khẩu lại Việt Nam được miễn thuế đối với những tài sản đã đưa ra nước ngoài;
- Hàng hóa là tài sản di chuyển của gia đình, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt Nam định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hóa là tài sản di chuyển của người nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài.
Riêng xe ô tô, xe mô tô đang sử dụng của gia đình, cá nhân mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam chỉ được miễn thuế nhập khẩu mỗi thứ một chiếc.
Như vậy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương nhập khẩu ô tô cũ đang sử dụng về nước sẽ được miễn thuế nhập khẩu, tuy nhiên chỉ được miễn thuế nhập khẩu mỗi thứ một chiếc.
Câu hỏi 2: Trường hợp xe ô tô, xe mô tô không đủ điều kiện nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển thì bị xử lý như thế nào?
Trả lời:
Theo Thông tư 20/2014/TT-BTC, hàng hóa nhập khẩu là xe ô tô, xe mô tô không đủ điều kiện nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển thì sẽ bị xử lý khác nhau, cụ thể:
- Đối với xe ô tô: công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương phải thực hiện thủ tục tái xuất xe ô tô ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi xe ô tô được vận chuyển đến hoặc thực hiện thủ tục nhập khẩu theo loại hình phi mậu dịch và nộp đủ các loại thuế theo quy định đối với xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu (nếu xe ô tô đáp ứng điều kiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành đối với xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu).
- Đối với xe mô tô: thực hiện xử lý vi phạm và buộc tái xuất. Trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương không tái xuất trong thời hạn quy định thì bị xử lý tịch thu.
Trường hợp cơ quan Hải quan phát hiện gian lận, có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện việc cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.
Đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp giấy phép không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn