SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

2. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;

3. Luật Quản lý ngoại thương số: 05/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2017;

4. Nghị định số: 73-CP do Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 7 năm 1994 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho  cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

5. Nghị định số: 134/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 09 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

6. Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

7. Nghị định số: 18/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 11 tháng 03 năm 2021 Sửa đổi Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

8. Quyết định số: 53/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 13 tháng 9 năm 2013 về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

9. Quyết định số: 10/2018/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 13 tháng 9 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

10. Quyết định số: 14/2021/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

11. Thông tư số: 19/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 11 tháng 2 năm 2014 quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

12. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.   

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang dần có xu hướng siết chặt quản lý đối với xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu. Việc siết chặt quản lý được thể hiện thông qua việc ban hành các quy định pháp luật và công tác quản lý trên thực tế để tránh tình trạng đối tượng thực hiện việc tạm nhập khẩu không hoàn thành hoặc trốn tránh nghĩa vụ thuế của mình. Quản lý chặt chẽ là vậy, tuy nhiên nếu đối tượng thực hiện, trong đó có đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ nắm được cách áp dụng các quy định pháp luật vào thực tế để thực hiện các thủ tục thì mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Trong phạm vi bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ. Hy vọng thông qua bài viết này, Quý khách hàng sẽ có những kiến thức nhất định trong việc thực hiện thủ tục liên quan.

thu-tuc-cap-giay-tam-nhap-khau-xe-o-to-xe-gan-may-cua-doi-tuong-duoc-huong-quyen-uu-dai-mien-tru

Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ chuẩn bị hồ sơ;

Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và kiểm tra hồ sơ;

Bước 3: Cơ quan Hải quan cấp giấy tạm nhập xe;

Bước 4: Cơ quan Hải quan cập nhật thông tin giấy tạm nhập lên hệ thống và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

=> Xem thêm: Hồ sơ chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

A. Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy;

2. Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp;

3. Giấy xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam về việc di chuyển tài sản hoặc thuyên chuyển nơi công tác từ nước khác đến Việt Nam;

4. Sổ định mức miễn thuế do Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp (trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào cổng thông tin một cửa quốc gia và trường hợp tạm nhập khẩu vượt định lượng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ);

5. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy: Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương thể hiện người nhận hàng trên các chứng từ này là người đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy hoặc tổ chức, cá nhân được người đề nghị cấp giấy tạm nhập xe ô tô, xe gắn máy ủy thác tạm nhập khẩu;

6. Một trong các giấy tờ sau:

- Giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô hoặc giấy chứng nhận xuất khẩu hoặc giấy chứng nhận sở hữu xe ô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước chuyển đi cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

- Chứng từ thanh toán tiền mua xe ô tô, xe gắn máy qua ngân hàng hoặc hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn thương mại đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy từ nước ngoài hoặc nhận chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác;

7. Chứng từ biếu, tặng trong trường hợp nhận biếu, tặng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ khác: 01 bản chụp từ bản chính chứng từ biếu, tặng và xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nhận biếu, tặng từ nước ngoài: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính chứng từ biếu tặng từ phía nước ngoài;

8. Giấy tờ điều chuyển xe ô tô, xe gắn máy: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan, tổ chức nhận điều chuyển xe từ nước ngoài;

9. Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy phù hợp pháp luật Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy phù hợp pháp luật quốc gia của người đang chứng minh quyền sở hữu: 01 bản chụp (đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy của Việt Nam) hoặc 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy của nước ngoài hoặc được Đại sứ quán nước đó xác nhận;

10. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

11. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

12. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: 

- Văn bản đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 27/2021/TT-BTC;

- Trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam mua xe ô tô, xe gắn máy từ nước ngoài thì ngoài các chứng từ tại mục 6 thì phải nộp 01 bản chụp hợp đồng ủy thác từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu;

- Trường hợp nhận biếu, tặng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ khác phải nộp 01 bản chụp từ bản chính chứng từ biếu, tặng và xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nhận biếu, tặng từ nước ngoài phải nộp 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính chứng từ biếu tặng từ phía nước ngoài;

- Giấy tờ điều chuyển xe ô tô, xe gắn máy phải nộp 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan, tổ chức nhận điều chuyển xe từ nước ngoài;

- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy phù hợp pháp luật Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy phù hợp pháp luật quốc gia của người đang chứng minh quyền sở hữu: 01 bản chụp (đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy của Việt Nam) hoặc 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy của nước ngoài hoặc được Đại sứ quán nước đó xác nhận.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở cơ quan hoặc nơi cơ quan của đối tượng công tác đặt trụ sở. 

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền..

D. Kết quả thực hiện

Cơ quan Hải quan cấp giấy tạm nhập xe.

=> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế

thu-tuc-cap-giay-tam-nhap-khau-xe-o-to-xe-gan-may-cua-doi-tuong-duoc-huong-quyen-uu-dai-mien-tru

Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

1. Thế nào là tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy?

Theo Luật Thương mại 2005, Tạm nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam.

Đối với Thủ tục cấp giấy phép tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy có thể thấy hàng hóa tạm nhập khẩu ở đây là xe ô tô, xe gắn máy.

2. Những đối tượng nào được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ đối với tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy?

Căn cứ Thông tư 19/2014/TT-BTC, những đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ đối với tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy  bao gồm:

(1) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo quy định tại Nghị định số 73/CP;

(2) Viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập;

(3) Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ trên nguyên tắc có đi có lại giữa nhà nước Việt Nam và nước cử; nhân viên thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

Lưu ý: Các đối tượng trên phải đáp ứng được các điều kiện tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg (được nêu ở mục 3 dưới đây).

=> Xem thêm: Thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế

3. Điều kiện tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg, việc tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của từng đối tượng phải đáp ứng các điều kiện sau: 

(i) Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan được tạm nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô, xe gắn máy theo quy định của pháp luật về thuế có liên quan sau khi được Bộ Ngoại giao cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật.

(ii) Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân được tạm nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô, xe gắn máy theo quy định của pháp luật về thuế có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Đối với đối tượng là Viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập: 

1. Có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư;

2. Còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên, thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp;

3. Được Bộ Ngoại giao cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật.

- Đối với đối tượng là Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ trên nguyên tắc có đi có lại giữa nhà nước Việt Nam và nước cử; nhân viên thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập: 

1. Có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư, 

2. Còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên, thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp;

3. Được Bộ Ngoại giao cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người kế nhiệm đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy, Bộ Ngoại giao chỉ cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi có thông báo của cơ quan hải quan việc người tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy, hoặc người mua xe đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định đối với chiếc xe nhận chuyển nhượng từ người tiền nhiệm.

Trường hợp người kế nhiệm nhận chuyển nhượng xe ô tô của người tiền nhiệm, Bộ Ngoại giao thực hiện cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi xe ô tô tạm nhập khẩu của người tiền nhiệm chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định, Bộ Ngoại giao ghi thông tin về chứng minh thư của người tiền nhiệm (số chứng minh thư, họ và tên, chức vụ, cơ quan, có giá trị đến), thông tin về xe của người tiền nhiệm (loại phương tiện, năm sản xuất, nước sản xuất, số khung, số máy, số, ngày tháng của giấy tạm nhập khẩu xe) trên sổ định mức miễn thuế.

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

Câu hỏi 1: Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy có giống Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không?

Trả lời:

Câu trả lời là không.

Theo Thông tư 19/2014/TT-BTC Thông tư 27/2021/TT-BTC, hai thủ tục: cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy và tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy là hai thủ tục riêng biệt. Điều này thể hiện ở việc các thủ tục này được quy định thành những điều khoản khác nhau. Ở Thông tư 19/2014/TT-BTC, Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy được quy định tại Điều 4, còn Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy được quy định tại Điều 5.

Bên cạnh đó, một trong những chứng từ phải có khi thực hiện Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy là giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy. Theo đó, có thể thấy rằng, trước khi thực hiện thủ tục tạm nhập khẩu, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ phải thực hiện thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu.

Câu hỏi 2: Giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã cấp có thể bị hủy không?

Trả lời:

Câu trả lời là có.

Theo Thông tư 27/2021/TT-BTC, mỗi xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu được cấp 01 bộ giấy tạm nhập khẩu và giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy có giá trị làm thủ tục tạm nhập khẩu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp.

Quá thời hạn 30 ngày ghi trên giấy tạm nhập khẩu, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ đối với tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không thực hiện thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện hủy giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã cấp và chỉ thực hiện cấp mới giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy trên cơ sở đề nghị của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ đối với tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo