SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Giao thông đường bộ số: 23/2008/QH12 do Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;

2. Thông tư số: 58/2020/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2020 quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Quý khách đang muốn cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe có đúng không? Quý khách đang cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe từ quy trình làm thủ tục đến các nghĩa vụ sau khi đăng ký? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?

Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục này cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-lai-giay-chung-nhan-dang-ky-xe-bien-so-xe

Ảnh 1. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe  _ Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE 

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe 

Bước 1: Quý Khách hàng có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật và soạn thảo hồ sơ;

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;

Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

Bước 5: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Trường hợp nào phải đăng ký phù hiệu xe tải

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe 
A. Thành phần hồ sơ

Căn cứ Thông tư số: 58/2020/TT-BCA, hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bao gồm một số giấy tờ hợp pháp sau đây:

1. Giấy khai đăng ký xe;

2. Giấy tờ của chủ xe;

3. Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: 

- Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định;

- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định;

- Giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

B. Cơ quan giải quyết
Phòng Cảnh sát giao thông - Bộ Công an.
C. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo một trong các cách thức sau đây: 
- Nộp hồ sơ trực tiếp tới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính tới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại cổng thông tin quốc gia (nếu có);
D. Kết quả thực hiện

Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

thu-tuc-cap-lai-giay-chung-nhan-dang-ky-xe-bien-so-xe

Ảnh 2. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe _ Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE 

1. Đối tượng cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe

Căn cứ Thông tư số: 58/2020/TT-BCA, đối tượng cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bao gồm:

- Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen; 

- Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; 

- Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất;

- Thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) trên giấy chứng nhận đăng ký xe;

- Chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư số: 58/2020/TT-BCA.

2. Đối tượng cấp lại biển số xe

Căn cứ Thông tư số: 58/2020/TT-BCA, đối tượng cấp lại biển số xe bao gồm:

- Biển số bị mờ, gẫy, hỏng;

- Biển số bị mất;

- Chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; 

- Xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

3. Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe

Căn cứ Thông tư số: 58/2020/TT-BCA, thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe được quy định như sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ;

- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; xe tạm nhập của chuyên gia ODA, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc thì ghi theo thời hạn công tác tại Việt Nam;

- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE 

Câu hỏi 1: Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì có cần nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe cũ cho cơ quan nhà nước không?

Trả lời:

Câu trả lời là không.

Căn cứ Thông tư số: 58/2020/TT-BCA, khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không cần nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe cũ cho cơ quan nhà nước.

Việc nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe cũ trong trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Câu hỏi 2: Xe bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe khi nào?

Trả lời:

Căn cứ Thông tư số: 58/2020/TT-BCA, xe bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong một số trường hợp sau đây:

1. Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan;

2. Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác;

3. Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam;

4. Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác;

5. Xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam;

6. Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe;

7. Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung;

8. Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư số: 58/2020/TT-BCA;

9. Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu;

10. Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự;

11. Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.

Câu hỏi 3: Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông thì phải làm sao?

Trả lời:

Căn cứ Thông tư số: 58/2020/TT-BCA. trường hợp xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông thì chủ xe có thể thực hiện thủ tục đăng ký xe tạm thời.

Câu hỏi 4: Giấy tờ của chủ xe trong hồ sơ cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ bao gồm những gì?

Trả lời

Căn cứ Thông tư số: 58/2020/TT-BCA, giấy tờ của chủ xe trong hồ sơ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được quy định như sau:

1. Trường hợp chủ xe là người Việt Nam: 

- Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. 

- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

2. Trường hợp chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: 

Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

3. Trường hợp chủ xe là người nước ngoài:

- Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

- Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

- Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

- Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

- Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

Lưu ý: Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

=> Xem thêm: Quy định về cấp giấy đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư  – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo