SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN   

CƠ SỞ PHÁP LÝ 

1. Luật Trồng trọt số: 31/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2018; 

2. Nghị định số: 84/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2019 quy định về quản lý phân bón;

3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón là vấn đề đang được nhiều tổ chức, cá nhân trong ngành nông nghiệp quan tâm. Với giấy chứng nhận này, doanh nghiệp có thể thực hiện các hoạt động mua bán phân bón một cách hợp pháp và có tính chất đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên, trong quá trình kinh doanh, có thể xảy ra nhiều trường hợp tổ chức, cá nhân muốn xin được cấp lại giấy chứng nhận buôn bán phân bón. Vậy để thực hiện thủ tục này cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào, cần lưu ý các vấn đề pháp lý gì? Có phải Quý khách đang rất thắc mắc và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?

Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-lai-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-buon-ban-phan-bon

Ảnh 1. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN  

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ và nộp tới Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;

Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiến hành xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (nếu có);

Bước 3: Trường hợp hồ sơ hợp lệ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiến hành phê duyệt và cấp lại giấy giấy phép cho người nộp hồ sơ; 

Bước 4: Cá nhân, tổ chức tiếp nhận kết quả. 

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu phân bón  

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

A. Thành phần hồ sơ

Hiện nay thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thường rất phổ biến và được các tổ chức, cá nhân thực hiện trong một số trường hợp sau đây:

Trường hợp 1:  Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau: 

1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo mẫu;

2. Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng);

3. Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng phân bón trong Quyết định công nhận);

4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Trường hợp 2:  Thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận thì hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu; 

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;

3. Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp;

4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Trường hợp 3: Thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón thì hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo mẫu;

2. Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Trường hợp 4: Thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón thì hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo mẫu;

2. Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo mẫu;

3. Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp.

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

B. Cơ quan giải quyết

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. 

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; hoặc, 

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

D. Kết quả thực hiện 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. 

=> Xem thêm: Thủ tục xin xác nhận nội dung quảng cáo phân bón 

thu-tuc-cap-lai-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-buon-ban-phan-bon

Ảnh 2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN 

1. Nội dung về tên phân bón được quy định như thế nào?

Theo Luật Trồng trọt năm 2018, tên phân bón được quy định như sau: 

- Tên phân bón khi đăng ký không được trùng với tên phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

- Tên phân bón không làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng, thành phần và loại phân bón;

- Tên phân bón không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, các loại thực phẩm, đồ uống, dược phẩm. Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của phân bón, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan;

- Đối với phân bón hỗn hợp, trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên phân bón phải đặt theo thứ tự tên loại phân bón, thành phần, ký hiệu riêng, chữ số định lượng thành phần có trong tên, ký hiệu riêng khác (nếu có).

Các thành phần và chữ số định lượng thành phần theo thứ tự nguyên tố dinh dưỡng đa lượng đạm (N), lân (P), kali (K), nguyên tố dinh dưỡng trung lượng, nguyên tố dinh dưỡng vi lượng, chất hữu cơ, chất bổ sung khác (nếu có).

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam 

2. Những điều kiện buôn bán phân bón?

Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được quy định tại Luật Trồng trọt năm 2018, bao gồm:

(1) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;

(2) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;

(3) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

Theo đó, chỉ khi đáp ứng đủ 3 điều kiện trên, tổ chức cá nhân mới được cấp quyền buôn bán phân bón.

3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón được quy định như thế nào?

Theo Luật Trồng trọt năm 2018, tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón có được những quyền sau đây: 

(1) Buôn bán phân bón được công nhận lưu hành tại Việt Nam;

(2) Được cung cấp thông tin và hướng dẫn sử dụng, bồi dưỡng chuyên môn phân bón.

Bên cạnh những quyền mà tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón được thực hiện thì pháp luật cũng quy định về nghĩa vụ của họ tại Luật Trồng trọt năm 2018 như sau:

(1) Duy trì đầy đủ các điều kiện buôn bán phân bón trong quá trình buôn bán phân bón;

(2) Bảo quản phân bón ở nơi khô ráo, không để lẫn với các loại hàng hóa khác làm ảnh hưởng đến chất lượng phân bón;

(3) Kiểm tra nguồn gốc phân bón, nhãn phân bón, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu liên quan đến chất lượng phân bón;

(4) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(5) Cung cấp chứng từ hợp pháp để truy xuất nguồn gốc phân bón;

(6) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

(7) Hướng dẫn sử dụng phân bón theo đúng nội dung ghi trên nhãn phân bón;

(8) Chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, hóa chất, lao động, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY LẠI CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN 

Câu hỏi 1: Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón trong những trường hợp nào?

Trả lời: 

Các trường hợp Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được quy định tại Nghị định số: 84/2019/NĐ-CP như sau:

- Sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng thực tế làm sai lệch bản chất của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

- Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy chứng nhận.

Câu hỏi 2: Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định như thế nào

Trả lời: 

Theo Nghị định số: 84/2019/NĐ-CP, trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định như sau:

- Trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý phân bón, các chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và chính sách phát triển phân bón; xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;

- Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân bón;

- Quản lý đăng ký, khảo nghiệm, sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý chất lượng, ghi nhãn, quảng cáo và sử dụng phân bón ở Việt Nam;

- Tổ chức nghiên cứu, thu thập và quản lý các thông tin, tư liệu về sản xuất, buôn bán phân bón; hợp tác quốc tế về lĩnh vực phân bón;

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về phân bón;

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý phân bón;

- Xây dựng hệ thống phòng thử nghiệm đủ năng lực phục vụ quản lý nhà nước về phân bón; chỉ định phòng thử nghiệm kiểm chứng làm trọng tài và kết luận cuối cùng khi có tranh chấp, khiếu nại về kết quả thử nghiệm phân bón;

- Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Cục Bảo vệ thực vật danh sách phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam;

- Phân cấp, ủy quyền quản lý phân bón cho cơ quan trực thuộc và địa phương; kiểm tra trách nhiệm của địa phương trong công tác quản lý phân bón; giao Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức, triển khai thực hiện.

Câu hỏi 3: Điều kiện công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón được quy định ra sao?

Trả lời: 

Theo Luật Trồng trọt năm 2018, điều kiện công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón được quy định như sau:

- Người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học và phải tham gia tập huấn khảo nghiệm phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Có đủ số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, không kể người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và phải tham gia tập huấn khảo nghiệm phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục – Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

ĐT: +(84) 243 2011 747

Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn

Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo