SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm (nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm) một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM (NHÂN THỌ, PHI NHÂN THỌ, SỨC KHOẺ, TÁI BẢO HIỂM)

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Kinh doanh bảo hiểm số: 24/2000/QH10 được Quốc hội thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000 (chấm dứt hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023);

2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 73/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016 Quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và một số điều sửa đổi, bổ sung của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

4. Nghị định số: 151/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 07 tháng 11 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;

5. Thông tư số: 50/2017/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2017 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Hiện nay, một trong các loại hình doanh nghiệp được ưu tiên hàng đầu để thành lập chính là công ty cổ phần bởi những ưu điểm về khả năng huy động vốn, tính ổn định,... mà nó mang lại. Không nằm ngoài  số đó, rất nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực bảo hiểm có mong muốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm (bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm). Để được cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm cần phải đáp ứng đủ các điều kiện và thực hiện thủ tục xin cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

 Nếu Quý khách vẫn chưa nắm rõ những điều này thì hãy để TLK giải đáp cho Quý khách thông qua bài viết liên quan đến thủ tục cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm (bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm) thông qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-phep-thanh-lap-va-hoat-dong-cong-ty-co-phan-bao-hiem-nhan-tho-phi-nhan-tho-suc-khoe-tai-bao-hiem

Ảnh 1. Thủ tục cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm (bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm)_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP PHÉP VÀ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM (BẢO HIỂM NHÂN THỌ, PHI NHÂN THỌ, SỨC KHOẺ, TÁI BẢO HIỂM)

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm (nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm)

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm;

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp phép cho cơ quan có thẩm quyền;

Bước 3: Bộ Tài chính xem xét, thẩm định hồ sơ và ra quyết định;

Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm (nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm)

A. Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;

2. Dự thảo Điều lệ công ty;

3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép;

Lưu ý: Trong phương án hoạt động 05 năm đầu trên phải nêu rõ được thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp;

5. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo đối với cá nhân và tổ chức theo quy định;

6. Quy tắc, điều khoản, bảo phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành triển khai;

7. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng;

8. Biên bản họp cổ đông về việc nhất trí góp vốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm kèm theo danh sách cổ đông sáng lập và thông qua dự thảo Điều lệ công ty;

9. Biên bản về việc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép;

10. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật chuyên ngành;

11. Văn bản cam kết của các cổ đông đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép;

12. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

13. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

14. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: 

Trường hợp tổ chức nước ngoài là doanh nghiệp bảo hiểm thì phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận:

- Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam.Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận về việc này;

- Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động tại Việt Nam;

- Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

- Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của Bộ Tài chính;

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Bộ Tài chính.

D. Kết quả thực hiện

Bộ Tài chính đưa ra thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trường hợp chấp thuận Bộ Tài chính sẽ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm, còn trường hợp bị từ chối sẽ nhận được văn bản từ chối.

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM (NHÂN THỌ, PHI NHÂN THỌ, TÁI BẢO HIỂM)

1. Thế nào là công ty cổ phần bảo hiểm?

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Theo định nghĩa của công ty cổ phần trong Luật Doanh nghiệp 2020, có thể hiểu công ty cổ phần bảo hiểm là doanh nghiệp bảo hiểm được tổ chức và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm. Các cổ đông tham gia đóng góp vốn thông qua hình thức phát hành cổ phiếu, trái phiếu và có trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp của mình. Những loại hình doanh nghiệp bảo hiểm được phép thành lập và hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần gồm:

- Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ;

- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ;

- Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe;

- Doanh nghiệp tái bảo hiểm.

=> Xem thêm: Đặc điểm của công ty cổ phần

2. Các điều kiện để được cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm (nhân thọ, phi nhân thọ, tái bảo hiểm)

Để được cấp phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

2.1. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng một số điều kiện sau:

1. Không thuộc các đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định;

2. Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn;

3. Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; 

4. Tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp;

5. Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì các tổ chức này phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn theo quy định pháp luật chuyên ngành;

6. Ngoài những điều kiện trên, công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến thành lập phải có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định và 02 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần của công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến được thành lập.

2.2. Điều kiện về vốn pháp định đối với việc thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm (bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, sức khoẻ, tái bảo hiểm)

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định do cơ quan có thẩm quyền ấn định, nó được xem là có thể thực hiện được dự án thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.

Để được cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm cần đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định đối với từng loại hình doanh nghiệp bảo hiểm như sau:

(i) Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ trường hợp quy định ở hai (b) và (c)) và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại (a) và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại (a), bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.

(ii) Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:

a) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại (a), bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.

(iii) Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.

(iv) Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:

a) Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM (BẢO HIỂM NHÂN THỌ, PHI NHÂN THỌ, SỨC KHOẺ, TÁI BẢO HIỂM)

Câu hỏi: Công ty cổ phần bảo hiểm có cần nộp các giấy tờ chứng minh điều kiện của cổ đông góp vốn hay không?

Trả lời:

Câu trả là không. Công ty cổ phần bảo hiểm không cần nộp các giấy tờ chứng minh điều kiện của cổ đông góp vốn mà chỉ cần nộp văn bản về việc nhất trí góp vốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm kèm theo danh sách các cổ đông sáng lập và Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

=> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính  – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

60 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo