SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ, HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị định số: 111/2011/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 05 tháng 12 năm 2011 quy định về giấy chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;

2. Thông tư số: 01/2012/TT-BNG do Bộ Ngoại giao ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2012 quy định về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu là một thủ tục hành chính ngày càng quan trọng và cần thiết hiện nay nhằm giúp cho các giấy tờ, tài liệu nước ngoài có giá trị về mặt pháp lý để được sử dụng hợp pháp tại Việt Nam cũng như là ở nước ngoài. Vậy chứng nhận lãnh sự là gì? Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Thủ tục thực hiện thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự được thực hiện như thế nào?

Với mong muốn muốn được đồng hành và giúp đỡ Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu  cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-chung-nhan-lanh-su-hop-phap-hoa-lanh-su-giay-to-tai-lieu

Ảnh 1. Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ, HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU

1. Các bước thực hiện thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu

Bước 1: Cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

Bước 2: Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu cần chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả;

=> Xem thêm: Tiêu chí chấp thuận ứng viên lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu

A. Thành phần hồ sơ

A.1. Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài

1. Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu;

2. Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực;

3. Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự;

4. Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự;

A.2. Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam

1. Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu;

2. Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực;

3. Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận);

4. Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự;

5. Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch;

6. Bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu.

Lưu ý: Bên cạnh các tài liệu trên, Quý Khách hàng có thể cần bổ sung thêm một số tài liệu khác theo hướng dẫn, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Ngoại Giao.

Lưu ý: Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.

Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

D. Kết quả thực hiện

Cấp Tem (hoặc dấu) chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trên giấy tờ, tài liệu.

3. Nội dung của Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự 

Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ và tên người nộp hồ sơ;

2. Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu;

3. Địa chỉ liên lạc;

4. Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;

5. Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước;

6. Cam đoan của người nộp hồ sơ.

=> Xem thêm: Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao

thu-tuc-chung-nhan-lanh-su-hop-phap-hoa-lanh-su-giay-to-tai-lieu

Ảnh 2. Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ, HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU

1. Chứng nhận lãnh sự là gì? Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Nghị định số: 111/2011/NĐ-CP quy định: 

Chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Hợp pháp hóa lãnh sự được giải thích là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền trong định nghĩa trên được hiểu là: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự quán được ủy quyền của Việt Nam Tại nước ngoài.

Như vậy, có thể thấy các giấy tờ, tài liệu đã được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định pháp luật thì đều có thể sử dụng ở bất kỳ nơi nào của Việt Nam hoặc nước ngoài.

2. Một số loại giấy tờ không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

Theo Nghị định số: 111/2011/NĐ-CPThông tư số: 01/2012/TT-BNG, một số loại giấy tờ không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm gồm:

(1)  Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật;

(2) Giấy tờ, tài liệu có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;

(3) Giấy tờ tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

(4) Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc;

(5) Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.

Như vậy, không phải bất cứ các giấy tờ, tài liệu nào cũng có thể được chứng nhận lãnh sự hay hợp pháp hóa lãnh sự, mà khi thuộc những trường hợp do pháp luật quy định thì các giấy tờ, tài liệu đó sẽ không được chứng nhận lãnh sự.

3. Một số giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

Theo Nghị định số: 111/2011/NĐ-CP, một số giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự trong trường hợp:

(1) Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

(2) Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

(3) Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(4) Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

Như vậy, nhằm góp phần tạo điều kiện cho việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự mà pháp luật đã quy định khi thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế, nguyên tắc có đi có lại hoặc th pháp luật Việt Nam có quy định thì giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

=> Xem thêm: Giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân

thu-tuc-chung-nhan-lanh-su-hop-phap-hoa-lanh-su-giay-to-tai-lieu

Ảnh 3. Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ, HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU

Câu hỏi 1: Việc chứng nhận lãnh sự được thực hiện trên cơ sở nào?

Trả lời: 

Theo Nghị định số: 111/2011/NĐ-CP, việc chứng nhận lãnh sự được thực hiện trên một số cơ sở sau:

(1) Đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao; hoặc,

(2) Kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó.

Như vậy việc chứng nhận lãnh sự được thực hiện thông qua đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh hoặc thông qua việc xác minh của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Câu hỏi 2: Phiếu lý lịch tư pháp có thể chứng nhận lãnh sự không?

Trả lời:

Câu trả lời là có.

Theo Thông tư số: 01/2012/TT-BNG, giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức theo quy định có thể được chứng nhận bao gồm:

(1) Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;

(2) Chứng nhận y tế;

(3) Phiếu lý lịch tư pháp;

(4) Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ có thể được chứng nhận lãnh sự.

Câu hỏi 3: Ngôn ngữ nào được dùng để chứng nhận lãnh sự?

Trả lời:

Thông tư số: 01/2012/TT-BNG quy định:

Ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) được sử dụng ngôn ngữ chính thức của nước nơi giấy tờ, tài liệu được sử dụng để thay thế cho tiếng Anh.

Như vậy, các giấy tờ, tài liệu sẽ được chứng nhận lãnh sự bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh. Đồng thời, đối với các nước không sử dụng Tiếng Anh thì sẽ sử dụng ngôn ngữ chính thức của nước nơi giấy tờ, tài liệu được sử dụng để thay thế.

=> Xem thêm: Tòa án Việt Nam công nhận giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp trong trường hợp nào?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo