Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Giao thông đường thủy nội địa số: 23/2004/QH11 do Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2004;
2. Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi, bổ sung số: 48/2014/QH13 do Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2014;
3. Thông tư số: 75/2014/TT-BGTVT do Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 12 năm 2014l;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Do cần sự am hiểu sâu rộng về các kiến thức pháp lý, cũng như cách thức làm việc, giải trình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhiều tổ chức, cá nhân chưa thể nắm bắt rõ các quy định pháp luật liên quan đến cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa.
Pháp luật quy định như thế nào về thủ tục này? Quy định về việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý của cơ quan đăng ký phương tiện trong việc đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa như thế nào? Phương tiện đang khai thác là gì? Tất cả các câu hỏi này sẽ được giải đáp thông qua bài viết dưới đây của Công ty Luật TNHH TLK.
Ảnh 1. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa đáp ứng các điều kiện và soạn thảo hồ sơ;
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;
Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 5: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
A. Thành phần hồ sơ
Căn cứ Thông tư số: 75/2014/TT-BGTVT, hồ sơ đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa bao gồm một số tài liệu sau đây:
1. Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa;
2. 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
3. Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
4. Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lưu ý: Bên cạnh một số tài liệu phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện đã trình bày ở trên, tổ chức, cá nhân bắt buộc xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
1. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
2. Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê;
3. Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
B. Cơ quan giải quyết
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân;
- Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
- Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Cấp xã, phường, thị trấn:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
+ Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
C. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng k .ý phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc,
- Nộp qua hệ thống bưu điện; hoặc,
- Nộp thông qua hình thức phù hợp khác (nếu có).
D. Kết quả thực hiện
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Ảnh 2. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Thế nào là hoạt động giao thông đường thủy nội địa?
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014, hoạt động giao thông đường thủy nội địa không chỉ bao gồm các hoạt động tham giao thông vận tải, mà còn bao gồm cả các hoạt động: quy hoạch, xây dựng, tìm kiếm, cứu nạn,... cụ thể như sau:
- Hoạt động của người, phương tiện tham gia giao thông vận tải trên đường thủy nội địa;
- Quy hoạch phát triển, xây dựng, khai thác, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
- Tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ giao thông đường thủy nội địa và quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa.
2. Thế nào là phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa?
Hiện nay, pháp luật về giao thông đường thủy nội địa chưa có quy định cụ thể về khái niệm của “phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa”. Tuy nhiên, dựa trên sự tổng hợp và phân tích tại Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Thông tư số: 75/2014/TT-BGTVT, có thể hiểu, phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa là phương tiện được đóng hoặc nhập khẩu được đưa vào khai thác trên đường thủy nội địa.
3. Có bắt buộc phải có số đăng ký phương tiện không?
Căn cứ Thông tư số: 75/2014/TT-BGTVT, sau khi đăng ký phương tiện, thì phương tiện sẽ được cấp số đăng ký phương tiện. Theo đó, số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.
- Nhóm chữ: Gồm các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
- Nhóm số: Gồm 04 số được đánh thứ tự từ 0001 đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được dùng nhóm số gồm 05 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 04 số; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3.1. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện
Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:
- Chiều cao tối thiểu: 200 mm;
- Chiều rộng nét tối thiểu: 30 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 30 mm.
3.2. Màu của chữ và số đăng ký
Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải khác với màu nền nơi kẻ.
3.3. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện
Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện như sau:
- Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;
- Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;
- Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;
- Trường hợp phương tiện chở khách có sức chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải niêm yết cả số lượng người được phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.
Ảnh 3. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Câu hỏi 1: Có bắt buộc có tên đăng ký phương tiện không?
Trả lời:
Căn cứ Thông tư số: 75/2014/TT-BGTVT, ngay sau khi được đăng ký phương tiện, phương tiện sẽ được cơ quan nhà nước cấp tên của phương tiện.
Phương tiện có thể có tên riêng. Tuy nhiên, tên của phương tiện do chủ phương tiện đặt nhưng không được trùng với tên phương tiện thủy nội địa đã đăng ký trong Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện.
Lưu ý: Trường hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện, chủ phương tiện phải tuân theo quy định của pháp luật về văn hóa.
Câu hỏi 2: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa gồm các nội dung gì?
Trả lời:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa gồm một số nội dung sau đây:
1. Tên phương tiện;
2. Số đăng ký;
3. Địa chỉ chủ phương tiện;
4. Đặc điểm của phương tiện: Cấp phương tiện, công dụng, năm và nơi đóng, chiều dài, chiều rộng,...
5. Số lượng, kiểu, công suất máy chính và số máy;
6. Trọng tải;
7. Một số nội dung khác.
Câu hỏi 3: Sổ đăng ký phương tiện gồm các nội dung gì?
Trả lời:
Căn cứ Thông tư số: 75/2014/TT-BGTVT, sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa có các nội dung sau:
1. Số thứ tự, số đăng ký;
2. Tên phương tiện, ngày, tháng, năm cấp;
3. Tên, địa chỉ của chủ phương tiện;
4. Cấp phương tiện, công dụng, năm đóng và nơi đóng;
5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất;
6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất;
7. Chiều cao mạn, chiều chìm;
8. Mạn khô, vật liệu vỏ;
9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính;
10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, sức đẩy, số người được phép chở;
11. Ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn