SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Văn bản hợp nhất số: 15/VBHN-BCT được Bộ Công Thương ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2014 quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;

2. Nghị định số 125/2014/NĐ-CP do Bộ Công Thương ban hành ngày 29 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006;

3. Thông tư số: 04/2016/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2016 quy định sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực;

4. Thông tư số: 09/2006/TT-BTM do Bộ Thương Mại ban hành ngày 25 tháng 05 năm 2006  hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Hoạt động nhượng quyền thương mại là một trong các hình thức kinh doanh, mở rộng quy mô doanh nghiệp khá phổ biến hiện nay. Ở Việt Nam, phương thức kinh doanh nhượng quyền thương mại xuất hiện từ trước những năm 1975. Tuy nhiên gần đây, với xu hướng mở cửa hội nhập kinh tế sâu rộng, Việt Nam mới trở thành thị trường được các thương hiệu lớn quốc tế và khu vực quan tâm, tìm kiếm cơ hội hợp tác nhượng quyền thương mại.. Đặc biệt, thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam là một thủ tục quen thuộc và thường thấy, thế nhưng, trên thực tế việc thực hiện thủ tục này còn nhiều khó khăn, vướng mắc. Vậy Nhượng quyền thương mại là gì? Thủ tục đăng ký Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Với mong muốn muốn được đồng hành và giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục đăng ký Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam cho quý khách qua bài viết dưới đây.

Ảnh 1. Thủ tục đăng ký Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam

Bước 1: Bên dự kiến nhượng quyền thương mại xây dựng hồ sơ và gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công Thương;

Bước 2: Bộ Công Thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và ra Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền; 

Bước 3: Tiếp nhận kết quả từ Bộ Công Thương.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký Nhượng quyền thương mại

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đăng ký Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam

A. Thành phần hồ sơ

1. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Công Thương hướng dẫn;

2. Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;

3. Các văn bản xác nhận về: Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại; Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Các giấy tờ tại mục (2) và mục (3) phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

B. Cơ quan giải quyết

 Bộ Công Thương.

C. Cách thức thực hiện

-  Nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ Công Thương; hoặc,

-  Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Công Thương.

D. Kết quả thực hiện

Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại.

3. Nội dung của Đơn đề nghị đăng ký Nhượng quyền thương mại

Đơn đề nghị đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại bao gồm các nội dung sau đây:

1. Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài;

2. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

3. Quốc tịch của thương nhân;

4. Vốn điều lệ;

5. Ngành, nghề kinh doanh;

6. Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền;

7. Hình thức nhượng quyền

8. Địa chỉ của trụ sở chính;

9. Số Điện thoại, Fax, Email;

10. Cam kết của thương nhân;

11. Ký tên và đóng dấu;

12. Một số nội dung khác theo pháp luật quy định. 

=> Xem thêm: Việc chuyển Nhượng bản quyền, nhượng quyền thương mại có thuộc khoản phải chịu thuế thu nhập cá nhân không

thu-tuc-dang-ky-nhuong-quyen-thuong-mai-tu-nuoc-ngoai-vao-viet-nam

Ảnh 2. Thủ tục đăng ký Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

1. Điều kiện đối với hoạt động nhượng quyền thương mại là gì?

Căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 15/VBHN/BCT quy định điều kiện đối với hoạt động nhượng quyền thương mại như sau: 

Thứ nhất, điều kiện đối với Bên nhượng quyền, thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm. Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại;

- Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP;.

- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.  .

Thứ hai, điều kiện đối với Bên nhận quyền: 

Thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại.

Thứ ba, đối với hàng hóa, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại được quy định như sau:

- Hàng hóa, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại là hàng hóa, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh;

- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.

2. Trách nhiệm cung cấp thông tin của các bên khi thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại là gì?

Căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 15/VBHN/BCT quy định về trách nhiệm cung cấp thông tin của các bên như sau:

Thứ nhất, trách nhiệm cung cấp thông tin của Bên nhượng quyền

- Bên nhượng quyền có trách nhiệm cung cấp bản sao hợp đồng nhượng quyền thương mại mẫu và bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại của mình cho bên dự kiến nhận quyền ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại nếu các bên không có thỏa thuận khác. Các nội dung bắt buộc của bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại quy định và công bố;

- Bên nhượng quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho tất cả các Bên nhận quyền về mọi thay đổi quan trọng trong hệ thống nhượng quyền thương mại làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại của Bên nhận quyền;

- Nếu quyền thương mại là quyền thương mại chung thì ngoài việc cung cấp thông tin theo quy định, Bên nhượng quyền thứ cấp còn phải cung cấp cho bên dự kiến nhận quyền bằng văn bản các nội dung sau đây:

+ Thông tin về Bên nhượng quyền đã cấp quyền thương mại cho mình;

+ Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại chung;

+ Cách xử lý các hợp đồng nhượng quyền thương mại thứ cấp trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại chung.

Thứ hai, trách nhiệm cung cấp thông tin của bên dự kiến nhận quyền

Bên dự kiến nhận quyền phải cung cấp cho Bên nhượng quyền các thông tin mà Bên nhượng quyền yêu cầu một cách hợp lý để quyết định việc trao quyền thương mại cho Bên dự kiến nhận quyền.

3. Việc chuyển giao quyền thương mại được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 15/VBHN/BCT quy định bên nhận quyền được chuyển giao quyền thương mại cho bên dự kiến nhận quyền khác khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

- Bên dự kiến nhận chuyển giao đáp ứng các quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ;

- Được sự chấp thuận của Bên nhượng quyền đã cấp quyền thương mại cho mình (sau đây gọi tắt là Bên nhượng quyền trực tiếp).

Đồng thời, Bên nhận quyền phải gửi yêu cầu bằng văn bản về việc chuyển giao quyền thương mại cho Bên nhượng quyền trực tiếp. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Bên nhận quyền, Bên nhượng quyền trực tiếp phải có văn bản trả lời trong đó nêu rõ:

- Chấp thuận việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền;

- Từ chối việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền theo các lý do quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.

Trong thời hạn 15 ngày nêu trên, nếu Bên nhượng quyền trực tiếp không có văn bản trả lời thì được coi là chấp thuận việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền.

Tại Văn bản hợp nhất số 15/VBHN/BCT cũng quy định Bên nhượng quyền trực tiếp chỉ được từ chối việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền khi có một trong các lý do sau đây:

- Bên dự kiến nhận chuyển giao không đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính mà bên dự kiến nhận chuyển giao phải thực hiện theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;

- Bên dự kiến nhận chuyển giao chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn lựa chọn của Bên nhượng quyền trực tiếp;

- Việc chuyển giao quyền thương mại sẽ có ảnh hưởng bất lợi lớn đối với hệ thống nhượng quyền thương mại hiện tại;

- Bên dự kiến nhận chuyển giao không đồng ý bằng văn bản sẽ tuân thủ các nghĩa vụ của Bên nhận quyền theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;

- Bên nhận quyền chưa hoàn thành các nghĩa vụ đối với Bên nhượng quyền trực tiếp, trừ trường hợp bên dự kiến nhận chuyển giao cam kết bằng văn bản thực hiện các nghĩa vụ đó thay cho Bên nhận quyền.

Bên chuyển giao quyền thương mại mất quyền thương mại đã chuyển giao. Mọi quyền và nghĩa vụ liên quan đến quyền thương mại của Bên chuyển giao được chuyển cho Bên nhận chuyển giao, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

=> Xem thêm: Thủ tục xin chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam

thu-tuc-dang-ky-nhuong-quyen-thuong-mai-tu-nuoc-ngoai-vao-viet-nam

Ảnh 3. Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 

Câu hỏi 1: Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền ?

Trả lời:

Căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 15/VBHN/BCT quy định các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền bao gồm: 

-  Nhượng quyền trong nước;

-  Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương.

Như vậy, khi thuộc các trường hợp nêu trên thì không cần đăng ký nhượng quyền mà chỉ cần thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương.

Câu hỏi 2: Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền thương mại là bao lâu?

Trả lời:

Căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 15/VBHN/BCT quy định: Thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thỏa thuận.”

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn của hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thỏa thuận với nhau.

Câu hỏi 3: Bên nhượng quyền thương mại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại không?

Trả lời:

Câu trả lời là Có.

Theo Văn bản hợp nhất số 15/VBHN thì bên nhượng quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại trong các trường hợp sau đây:

(1) Bên nhận quyền không còn Giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương mà theo quy định của pháp luật Bên nhận quyền phải có để tiến hành công việc kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại;

(2) Bên nhận quyền bị giải thể hoặc bị phá sản theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(3) Bên nhận quyền vi phạm pháp luật nghiêm trọng có khả năng gây thiệt hại lớn cho uy tín của hệ thống nhượng quyền thương mại;

(4) Bên nhận quyền không khắc phục những vi phạm không cơ bản trong hợp đồng nhượng quyền thương mại trong một thời gian hợp lý, mặc dù đã nhận được thông báo bằng văn bản yêu cầu khắc phục vi phạm đó từ Bên nhượng quyền.

=> Xem thêm: Quy định nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài được quy định như thế nào

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo