Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thuỷ sản trong vùng biển Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI CÓ TÀU HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Thủy sản số: 18/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2017;
2. Nghị định số: 26/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thủy sản;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hoạt động thủy sản là hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng thủy sản; khai thác thủy sản; chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản. Đối với các tổ chức, cá nhân trong nước hay nước ngoài muốn thực hiện hoạt động thủy sản tại vùng biển Việt Nam đều cần được cấp phép.
Sau đây, cùng chúng tôi tìm hiểu về điều kiện, hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục Đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thuỷ sản trong vùng biển Việt Nam cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thuỷ sản trong vùng biển Việt Nam_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI CÓ TÀU HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
1. Các bước thực hiện thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thuỷ sản trong vùng biển Việt Nam
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động trong vùng biển Việt Nam gửi hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản;
Bước 2: Tổng cục Thủy sản xem xét hồ sơ và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có);
Bước 3: Tổng cục Thủy sản cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động trong vùng biển Việt Nam;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thuỷ sản trong vùng biển Việt Nam
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
(1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
(2) Bản sao chứng thực các giấy tờ, văn bản quy định về điều kiện được cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam tại Luật Thủy sản 2017;
(3) Danh sách thuyền viên, người làm việc trên tàu cá theo quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy định;
(2) Giấy phép đã được cấp (đối với trường hợp Giấy phép bị rách, nát);
(3) Báo cáo về việc thay đổi tàu cá hoặc thay đổi nghề (nếu có).
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép gồm:
(1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
(2) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
(3) Báo cáo tình hình hoạt động của tàu cá trong thời gian được cấp Giấy phép;
(4) Nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu hoạt động đánh bắt nguồn lợi thủy sản).
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
Lưu ý:
Các Giấy tờ bắt buộc chung cho cả 03 hồ sơ trên:
1. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
2. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
3. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Tổng cục Thủy sản.
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua dịch vụ công Tổng cục Thủy sản; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Tổng cục Thủy sản.
Giấy phép hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thuỷ sản trong vùng biển Việt Nam được gia hạn, cấp, cấp lại.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
Ảnh 2. Thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thuỷ sản trong vùng biển Việt Nam_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI CÓ TÀU HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
1. Điều kiện cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
Theo Luật Thủy sản 2014, cá nhân, tổ chức nước ngoài để thực hoạt các hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam cần được cấp phép hoạt động. Điều kiện cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam được quy định như sau:
(1) Có thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; giấy phép hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của nước có tàu cho phép hoạt động tại vùng biển Việt Nam;
(2) Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc dự án hợp tác về khai thác thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc dự án hợp tác điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy sản trong vùng biển Việt Nam được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
(3) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp còn thời hạn ít nhất là 06 tháng, Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
(4) Có danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu; thuyền trưởng, máy trưởng có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với loại tàu. Thuyền viên và người làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam là người nước ngoài phải được sự đồng ý của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng; có hộ chiếu và bảo hiểm thuyền viên;
(5) Có thiết bị giám sát hành trình theo quy định;
(6) Trên tàu phải có ít nhất một người thông thạo tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
Theo Luật Thủy sản 2014, tổ chức, cá nhân có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam, khi được cấp phép thì có quyền thực hiện các hoạt động sau:
(1) Hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo nội dung ghi trong giấy phép;
(2) Được cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động thủy sản theo quy định của pháp luật Việt Nam khi có yêu cầu;
(3) Được Nhà nước Việt Nam bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình hoạt động thủy sản tại Việt Nam.
Các tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam chỉ được phép thực hiện các hoạt trong trong phạm vi quyền của mình theo giấy phép.
Bên cạnh các quyền mà tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam được thực hiện thì cũng đồng thời chịu trách nhiệm tuân thủ theo các nghĩa vụ như sau:
(1) Nộp đủ phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam; mua bảo hiểm cho giám sát viên;
(2) Chỉ được đưa tàu vào cảng đăng ký, phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi đưa tàu vào Việt Nam, thực hiện thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(3) Khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải mang đủ bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy phép hoạt động thủy sản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu, Giấy phép sử dụng tần số của thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, sổ danh bạ thuyền viên, hộ chiếu của thuyền viên và người làm việc trên tàu;
(4) Ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản theo chuyến biển đối với tàu hoạt động khai thác thủy sản; báo cáo hoạt động theo chuyến biển đối với tàu điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nhật ký khai thác thủy sản hoặc báo cáo hoạt động của tàu phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
(5) Tuân thủ yêu cầu của giám sát viên; bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên; tiếp nhận, trả giám sát viên đúng địa điểm đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận;
(6) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của lực lượng chức năng theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(7) Khi có sự cố, tai nạn hoặc tình huống nguy hiểm cần sự giúp đỡ thì thuyền viên, người làm việc trên tàu phải phát tín hiệu cấp cứu và phải thông báo ngay cho cơ quan hữu quan của Việt Nam nơi gần nhất;
(8) Tàu khai thác thủy sản chỉ được phép tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam, trừ trường hợp có hợp đồng xuất khẩu;
(9) Trong trường hợp tàu cá nước ngoài ngừng hoạt động khi giấy phép vẫn còn hiệu lực, chủ tàu phải báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng văn bản ít nhất trước 07 ngày làm việc trước khi ngừng hoạt động;
(10) Treo cờ theo quy định của Chính phủ;
(11) Chấp hành quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Khi thực hiện các hoạt động thủy sản thì cá nhân, tổ chức nước ngoài cần đảm bảo không được phép vi phạm các nghĩa vụ của mình theo quy định pháp luật Việt Nam và các văn bản thỏa thuận khác.
3. Thu hồi Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Theo Luật Thủy sản 2014, tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản tại vùng biển Việt Nam có thể bị thu hồi Giấy phép hoạt động sau khi được cấp phép nếu thuộc vào các trường hợp sau đây:
(1) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy phép;
(2) Hoạt động không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;
(3) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án hợp tác kết thúc trước thời hạn của giấy phép;
(4) Không còn đủ điều kiện được cấp Giấy phép;
(5) Tàu bị hủy, chìm đắm không thể trục vớt, mất tích;
(6) Thủy sản trên tàu có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài nên lưu ý về những trường hợp bị thu hồi Giấy phép hoạt động để tránh bị rơi vào các trường hợp trên.
=> Xem thêm: Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI CÓ TÀU HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Trả lời:
Câu trả lời là Không.
Theo Luật Thủy sản 2014, tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên trong trường hợp sau đây:
(1) Khai thác thủy sản;
(2) Điều tra nguồn lợi thủy sản;
(3) Huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản.
Theo đó, nếu tàu nước ngoài thực hiện hoạt động như nuôi trồng thủy sản, chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản thì không bắt buộc phải có giám sát viên.
Câu hỏi 2: Thời hạn Giấy phép hoạt động của tổ chức, cá nhân có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam là bao lâu?
Trả lời:
Theo Luật Thủy sản 2014, thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án hợp tác nhưng không quá 12 tháng. Tuy nhiên, giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 tháng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án hợp tác trong lĩnh vực thủy sản còn hiệu lực;
(2) Đã nộp nhật ký khai thác thủy sản hoặc báo cáo hoạt động theo quy định.
Câu hỏi 3: Trường hợp thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong lĩnh vực thủy sản thì có ảnh hưởng đến Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài hay không?
Trả lời:
Câu trả là Có.
Theo Luật Thủy sản 2014, khi thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong lĩnh vực thủy sản, thì cá nhân, tổ chức nước ngoài cần thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài nếu việc thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong lĩnh vực thủy sản có ảnh hưởng đến nội dung của Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
=> Xem thêm: Công bố cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài tại cảng thủy nội địa đã được công bố hoạt động
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với cấp mới), 07 ngày làm việc (đối với cấp lại), 06 ngày làm việc (gia hạn) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn