SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, ĐANG CÒN HIỆU LỰC MÀ CÓ NHU CẦU LÀM VIỆC CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÁC Ở CÙNG VỊ TRÍ CÔNG VIỆC VÀ CÓ CÙNG CHỨC DANH CÔNG VIỆC GHI TRONG GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH2014 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;

2. Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng quản lý người lao động Việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trong bối cảnh dự án đầu tư tại Việt Nam không ngừng tăng lên, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dần trở nên phổ biến, đặc biệt là những lao động có trình độ cao. Đây chính là một trong những lý do mà các tổ chức và doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài ngày càng nhiều. Hiện nay, nhiều người lao động sang làm việc và đã có Giấy phép lao động, nhưng họ vẫn có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động.

Hiện tại, Quý Khách đang muốn thực hiện Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động? Và Quý Khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?

Nếu đúng như vậy thì Quý Khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-de-nghi-cap-giay-phep-lao-dong-doi-voi-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-da-duoc-cap-giay-phep-lao-dong-dang-con-hieu-luc-ma-co-nhu-cau-lam-viec-cho-nguoi-su-dung-lao-dong-khac-o-cung-vi-tri-cong-viec-va-co-cung-chuc-danh-cong-viec-ghi-trong-giay-phep-lao

Ảnh 1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động_Hotline: (+84) 097 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐANG CÒN HIỆU LỰC

1. Các bước thực hiện Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động

Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động; 

Bước 2: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác định tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;

Bước 3: Quý Khách nhận kết quả và nộp đầy đủ lệ phí cho cơ quan Nhà nước.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp Visa cho nhà đầu tư nước ngoài

2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động 

A. Thành phần hồ sơ:

1. Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc;

2. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

3. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

6. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài, bao gồm:

- Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

- Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng  phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

- Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

- Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

- Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc;

7. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

8. Giấy tờ cá nhân của người thực hiện thủ tục (bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực);

9. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng: 01 (bộ) hồ sơ.

Lưu ý: Tài liệu số 4số 6 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

B. Cơ quan giải quyết:

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

D. Kết quả thực hiện:

Quý Khách nhận Giấy phép lao động.

thu-tuc-de-nghi-cap-giay-phep-lao-dong-doi-voi-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-da-duoc-cap-giay-phep-lao-dong-dang-con-hieu-luc-ma-co-nhu-cau-lam-viec-cho-nguoi-su-dung-lao-dong-khac-o-cung-vi-tri-cong-viec-va-co-cung-chuc-danh-cong-viec-ghi-trong-giay-phep-lao

Ảnh 2. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động_Hotline: (+84) 97 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa du lịch cho người nước ngoài tại Việt Nam

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐANG CÒN HIỆU LỰC

1. Điều kiện xin cấp Giấy phép lao động

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;

5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài;

Người sử dụng lao động cần làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – thương binh và xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

2. Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;

- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;

-Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;

- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.   

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa doanh nghiệp cho nước ngoài vào làm việc với Doanh nghiệp tại Việt Nam

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối - Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,....

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐANG CÒN HIỆU LỰC

Câu hỏi 1: Phải xin gia hạn giấy phép lao động trong thời gian nào?

Trả lời:

Căn cứ Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về điều kiện được gia hạn giấy phép lao động như sau:

- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày;

- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp;

Như vậy, bạn phải xin gia hạn giấy phép lao động trong thời gian 5 đến 45 ngày trước khi giấy phép lao động của bạn hết hạn.

Câu hỏi 2: Có được làm việc khác với nội dung ghi trong giấy phép lao động hay không?

Trả lời:

Về nguyên tắc người lao động nước ngoài làm việc ở Việt Nam theo diện giấy phép lao động thì chỉ được phép làm đúng công việc được ghi nhận trong giấy phép lao động. Giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực nếu làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp (Khoản 4 Điều 156 Bộ luật Lao động 2019).

Ngoài ra, Khoản 1 Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP cũng có quy định: Trường hợp lao động nước ngoài làm việc không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động sẽ bị thu hồi giấy phép lao động.

Như vậy, trường hợp này bạn của bạn làm thêm công việc khác ngoài công việc ghi trong giấy phép lao động là trái quy định. Nếu bị phát hiện, xử lý thì sẽ bị thu hồi giấy phép.

Câu hỏi 3: Hộ chiếu của người người ngoài đã hết hạn thì có được gia hạn Giấy phép lao động không?

Trả lời:

Tại Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có quy định về hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động. Như sau:

1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp;

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

7. Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp;

8. Các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Có một số giấy tờ là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bắt buộc phải có hộ chiếu còn thời hạn sử dụng. Vậy nêu hộ chiếu còn thời hạn sử dụng là một trong những yêu cầu bắt buộc.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động. 

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                        Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                     Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo