Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Lâm nghiệp số: 16/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2017;
2. Nghị định số: 102/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 09 năm 2020 quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp việt nam;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Việc xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu là một trong các bước quan trọng để hoàn tất các giấy tờ liên quan đến gỗ trước khi xuất khẩu. Việc xác nhận này không phải mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện mà chỉ những doanh nghiệp theo quy định mới có nghĩa vụ thực hiện.
Sau đây, cùng chúng tôi tìm hiểu về các trường hợp thực hiện đề nghị cấp thay thế, điều kiện thực hiện, hồ sơ,... thông qua bài viết Thủ tục đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu.
Ảnh 1. Thủ tục đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU
1. Các bước thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Bước 1: Chủ gỗ chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại;
Bước 2: Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra hồ sơ và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có);
Bước 3: Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng;
Bước 4: Cơ quan Kiểm lâm sở tại cấp xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu;
Bước 5: Tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Cấp Giấy phép quá cảnh đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Chủ gỗ có nhu cầu đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:
1. Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo mẫu;
2. Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập theo mẫu;
3. Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc hòm thư điện tử; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Kiểm lâm sở tại; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Cấp xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu.
=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu bàn ghế gỗ
Ảnh 2. Thủ tục đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU
1. Đối tượng xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Theo quy định Nghị định số: 102/2020/NĐ-CP, đối tượng xác nhận:
(1) Lô hàng gỗ xuất khẩu của chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I;
(2) Lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU thì không cần xác nhận.
Doanh nghiệp nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
(1) Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;
(2) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định này và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
(3) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật;
(4) Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định;
(5) Các tiêu chí tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
Như vậy, không phải mọi trường hợp đều phải thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu, mà chỉ những trường hợp như đã phân tích trên đây mới phải thực hiện.
2. Kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu
Theo quy định Nghị định số: 102/2020/NĐ-CP, kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu là một trong các bước quan trọng trước khi cấp xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu. Theo đó, các quy định liên quan về kiểm tra như sau:
(1) Thời điểm kiểm tra: Trước khi xếp lô hàng gỗ vào phương tiện vận chuyển để xuất khẩu;
(2) Địa điểm kiểm tra: Tại kho, bãi nơi cất giữ lô hàng gỗ theo đề nghị của chủ gỗ;
(3) Nội dung kiểm tra: Đối chiếu hồ sơ do chủ gỗ lập với khối lượng, trọng lượng, số lượng, quy cách, loại gỗ, nguồn gốc gỗ được kiểm tra; xác minh tính hợp pháp của lô hàng gỗ; lập biên bản kiểm tra theo mẫu và xác nhận bảng kê gỗ;
(4) Mức độ kiểm tra thực tế: Kiểm tra thực tế 20% lô hàng gỗ; trường hợp có thông tin vi phạm thì công chức Kiểm lâm báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm sở tại quyết định tăng tỷ lệ kiểm tra và gia hạn thời gian kiểm tra, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Như vậy, ngoài quy định về hồ sơ, thì việc đáp ứng được các quy định khi cơ quan có thẩm quyền khi kiểm tra thực tế cũng là một trong các điều kiện quan trọng để được chấp thuận xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu.
3. Quy định chung về quản lý gỗ xuất khẩu
Theo quy định Nghị định số: 102/2020/NĐ-CP, quy định chung về quản lý gỗ xuất khẩu:
(1) Gỗ xuất khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục xuất khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan;
(2) Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và trên cơ sở kết quả phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(3) Gỗ xuất khẩu phải có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc bảng kê gỗ theo quy định;
(4) Lô hàng gỗ xuất khẩu đã được cấp phép FLEGT được ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.
Như vậy, đối với gỗ xuất khẩu cần đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý như trên.
=> Xem thêm: Cấp Giấy phép quá cảnh đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
Trả lời:
Theo quy định Nghị định số: 102/2020/NĐ-CP, Gỗ hợp pháp là gỗ, sản phẩm gỗ được khai thác, nhập khẩu, xử lý tịch thu, vận chuyển, mua bán, chế biến, xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định liên quan của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai thác gỗ xuất khẩu vào Việt Nam.
Trả lời:
Câu trả lời là Đúng.
Theo quy định Nghị định số: 102/2020/NĐ-CP, đối với doanh nghiệp thuộc nhóm I khi xuất khẩu gỗ không phải thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu. Ngoài trường hợp này thì đối với lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU thì không cần xác nhận.
Câu hỏi 3: Làm sao để biết doanh nghiệp thuộc nhóm I?
Trả lời:
Theo quy định Nghị định số: 102/2020/NĐ-CP, phân loại doanh nghiệp được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Phân loại lần đầu được thực hiện khi doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; phân loại lần hai được thực hiện sau một năm kể từ khi phân loại lần đầu; phân loại lần ba và các lần tiếp theo đối với doanh nghiệp Nhóm I là 02 năm 01 lần, doanh nghiệp Nhóm II là 01 năm 01 lần kể từ ngày đánh giá lần trước hoặc kể từ ngày chuyển loại từ doanh nghiệp Nhóm I sang Nhóm II.
Như vậy, sau khi được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ, doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, tự kê khai để xác định doanh nghiệp thuộc phân loại nào.
=> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu bàn ghế gỗ
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn