Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI GÓI, KIỆN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CÓ TRỊ GIÁ HẢI QUAN TRONG ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 8 VÀ ĐIỀU 29 NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;
2. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số: 107/2016/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016;
3. Nghị định số: 134/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 9 năm 2016 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
4. Nghị định số 18/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 11 tháng 3 năm 2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
5. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
6. Thông tư số: 39/2018/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
7. Thông tư số: 49/2015/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2015 Quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định;
8. Thông tư số: 56/2019/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 23 tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 49/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
9. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Quý Khách hàng có các gói, kiện hàng hóa nhập khẩu cần thực hiện thủ tục hải quan? Quý Khách hàng đang bối rối vì không biết loại hàng hóa mình nhập khẩu được quy định về hải quan ra sao và thực hiện như thế nào? Pháp luật có những quy định gì về phân nhóm hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và thủ tục hải quan tương ứng với từng nhóm?
Công ty Luật TNHH TLK sẽ là lựa chọn rất chính xác của Quý Khách hàng khi tìm hiểu về các vấn đề trên, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP cho bạn qua bài viết dưới đây.
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI GÓI, KIỆN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CÓ TRỊ GIÁ HẢI QUAN TRONG ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 8 VÀ ĐIỀU 29 NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP
1. Các bước thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Bước 1: Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ và gói, kiện hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra theo yêu cầu;
Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Bước 3: Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định;
Bước 4: Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP bao gồm một số tài liệu như sau:
1. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin theo mẫu;
Lưu ý: Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu đã được khai theo hướng dẫn tại Thông tư 56/2019/TT-BTC.
2. Tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương trong Trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp.
3. Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản chụp.
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Chi cục Hải quan.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến; hoặc,
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Hải quan;
D. Kết quả thực hiện
Xác nhận thông quan.
3. Nội dung của Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu sử dụng khi khai hải quan giấy được ban hành theo mẫu gồm một số nội dung chính như sau:
1. Hải quan Việt Nam, Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan;
2. Tên biểu mẫu Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, mã vạch;
3. Thông tin về tờ khai được lập;
4. Thông tin về người xuất khẩu, người nhập khẩu, người ủy thác/được ủy quyền;
5. Thông tin về hàng hóa nhập khẩu;
6. Thông tin về thuế;
7. Thông tin về phương tiện chứa và vận chuyển hàng hóa;
8. Chứng từ đi kèm;
9. Cam đoan và xác nhận của người khai hải quan;
10. Xác nhận của cơ quan hải quan;
11. Một số nội dung khác theo quy định của pháp luật hải quan.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí quá cảnh
Ảnh 1. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI GÓI, KIỆN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CÓ TRỊ GIÁ HẢI QUAN TRONG ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 8 VÀ ĐIỀU 29 NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP
1. Đối tượng thực hiện thủ tục hải quan
Đối tượng của thủ tục hải quan là các loại hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu, được chia làm nhiều loại khác nhau để có các thủ tục riêng phù hợp với từng loại hàng hóa. Trong đó, hàng hóa được thể hiện dưới hình thức gói, kiện hàng nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định được chia làm 02 nhóm như sau:
(1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi là Nghị định số 134/2016/NĐ-CP) và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành;
(2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 1 nhưng chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải quan; gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
Theo đó, đối tượng của thủ tục hải quan tại nội dung bài viết là gói, kiện hàng hóa thuộc nhóm 1 theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC.
2. Quy định miễn thuế đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu
Một số quy định miễn thuế đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 1 là đối tượng thực hiện thủ tục hải quan được quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP như sau:
(1) Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
Gói, kiện hàng nhập khẩu qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định là quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.
Về định mức miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng được quy định cụ thể là:
- Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm;
- Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm;
Lưu ý: Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
- Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo theo quy định của Nghị định 134/2016/NĐ-CP có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm.
(2) Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
- Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp từ 100.000 đồng Việt Nam trở xuống được miễn thuế nhập khẩu.
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với toàn bộ lô hàng.
- Hàng hóa có tổng trị giá hải quan từ 500.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp từ 50.000 đồng Việt Nam trở xuống cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Lưu ý: Quy định trên không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan cho gói, kiện hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới 5 triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0% và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành có một số trách nhiệm như sau:
Thứ nhất, đối với thủ tục hải quan giấy, trách nhiệm của doanh nghiệp bao gồm:
(1) Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC;
(2) Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan;
(3) Thực hiện thủ tục hải quan theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo;
(4) Đối với các trường hợp được khai bổ sung theo quy định của Thông tư số 39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo mẫu và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho Chỉ cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
(5) Đối với các trường hợp hủy tờ khai hải quan theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC, nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo mẫu cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
(6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định;
(7) Xác nhận gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trường hợp thực hiện giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm.
Thứ hai, đối với thủ tục hải quan điện tử, trách nhiệm của doanh nghiệp bao gồm:
(1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp theo quy định của Thông tư 56/2019/TT-BTC đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
(2) Xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng đỏ;
(3) Thực hiện thủ tục khai bổ sung theo quy định của Thông tư 39/2018/TT-BTC và Thông tư 56/2019/TT-BTC;
(4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định của Thông tư 39/2018/TT-BTC và Thông tư 56/2019/TT-BTC;
(6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho hải quan
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI GÓI, KIỆN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CÓ TRỊ GIÁ HẢI QUAN TRONG ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 8 VÀ ĐIỀU 29 NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP
Câu hỏi 1: Căn cứ để chia nhóm gói, kiện hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định là gì?
Trả lời:
Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định có thể phân nhóm dựa trên căn cứ là thông tin gửi hàng của chủ hàng trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT, hồ sơ, tài liệu của gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thông tin do chủ hàng cung cấp cho doanh nghiệp và thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp về sự sai khác giữa thông tin khai báo của người gửi về hàng hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu có).
Câu hỏi 2: Trường hợp thiếu các thông tin nhằm chia nhóm gói, kiện hàng hóa nhập khẩu để thực hiện thủ tục hải quan phù hợp thì doanh nghiệp có thể làm gì?
Trả lời:
Trường hợp thiếu các thông tin trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT (theo mẫu của Liên minh Bưu chính Thế giới kèm theo Thông tư này) bản giấy hoặc bản điện tử để chia nhóm hàng hóa và khai báo hải quan, doanh nghiệp thực hiện xem trước gói, kiện hàng hóa tại khu vực có camera giám sát, dưới sự giám sát của công chức hải quan:
(1) Khi thông tin tên hàng hóa trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT có sự sai khác với gói, kiện hàng hóa thực tế, công chức hải quan lập 02 biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi bên giữ 01 bản.
Lưu ý: Biên bản phải thể hiện đúng tên hàng hóa và ghi rõ việc doanh nghiệp chịu trách nhiệm giữ nguyên trạng hàng hóa.
(2) Doanh nghiệp thực hiện chia nhóm, khai báo hải quan theo đúng thực tế gói, kiện hàng hóa hoặc cơ quan hải quan xử lý vi phạm trong trường hợp gói, kiện hàng hóa không được phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
(3) Doanh nghiệp phải khai báo rõ số, ngày, tháng, năm của biên bản tại mục (1) trên tờ khai hải quan tại ô số 32 trên mẫu đối với tờ khai hải quan giấy hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối với tờ khai hải quan điện tử.
Câu hỏi 3: Các trường hợp nào cần khai bổ sung khi thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP?
Trả lời:
Một số trường hợp cần khai bổ sung khi làm thủ tục hải quan nói chung và đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP nói riêng đó là:
(1) Khai bổ sung trong thông quan:
- Người khai hải quan, người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ hải quan trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan;
- Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
- Người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót, không phù hợp giữa thực tế hàng hóa, hồ sơ hải quan với thông tin khai báo trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
(2) Khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan:
Trừ nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm, người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:
-Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
- Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
Lưu ý:
- Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định;
- Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn